2019年7月20日土曜日

意味調べるTjesraperet

新規更新July 20, 2019 at 09:54AM
【外部リンク】

Tjesraperet


Vokaanhduy: Tạo với bản dịch của trang "Tjesraperet"


[[Tập tin:Terzo_periodo_intermedio,_XXII-XXIII_dinastia,_sarcofago_di_uomo_anonimo,_945-715_ac_ca._01.JPG|nhỏ| Hai chiếc quan tài của Tjesrapert trong Phòng VIII của Bảo tàng Khảo cổ Quốc gia Florence ]]
{|
|+ class="mw-hiero-table" id="13" |
|<hiero>S24:z-ra:Z1-r:a-pr:r:t-U13:N33A</hiero>
|-
! Tjesraperet <br /> trong [[Chữ tượng hình Ai Cập|chữ tượng hình]]
|}
'''Tjesraperet''' ( ''s-rˁ-pr.t,'' "May [[Thần Ra|Ra]] ''Grant progeny'' " <ref>Hermann Ranke: ''Die ägyptische Personennamen'', Verlag von J. J. Augustin in Glückstadt, 1935, p. 394.</ref> ) là vú nuôi của một cô con gái của vua [[Nubia|Nubian]] [[Taharqa|Taharqo]] . Bà chủ yếu được biết đến từ vị trí chôn cất của bà đã được tìm thấy không bị xáo trộn.

Việc chôn cất Tjesraperet được phát hiện tại [[Thebes, Ai Cập|Thebes]] vào ngày 20 tháng 5 năm 1829 bởi một đoàn thám hiểm dưới thời [[Jean-François Champollion|Jean-Francois Champollion]] và Ippolito Rosellini . Ngôi mộ không chỉ chứa mộ của bà mà còn là của người chồng bị cáo buộc của bà <ref>Maria Cristina Guidotti, Francesco Tiradritti: ''Rinascimento Faraonico. La XXV dinastia nel Museo Egizio di Firenze'', Montepulciano, 2009, p. 29.</ref> Djedkhonsuefankh, người là ''Cha của Amun'' và ''Lesonis của đền thờ Khons'' . Tjesraperet cũng là ''người phụ nữ của gia đình'' và ''vú nuôi của con gái Taharqo'' . Tên của con gái Taharqo không được biết đến. Hầu hết các vật thể được tìm thấy đã được mang đến Ý và hiện đang ở Bảo tàng Khảo cổ Quốc gia Florence . Ngôi mộ được tìm thấy trong những năm đầu của khảo cổ học. Do đó, việc ghi chép và xuất bản các tài liệu ngôi mộ rất ngắn gọn và ngày nay việc xây dựng lại nội dung ban đầu là rất khó khăn.

Các vật thể sau đây được biết đến từ ngôi mộ: quan tài bên ngoài hình hộp của Tjesraperet, <ref>[[Christian Greco]]: ''Il sarcofago esterno di Tjesraperet, dimora per l'eternità'', in: Maria Cristina Guidotti, Francesco Tiradritti: ''Rinascimento Faraonico. La XXV dinastia nel Museo Egizio di Firenze'', Montepulciano, 2009, pp.21-26.</ref> quan tài hình người bên trong và một mảnh quan tài anthropoid thứ hai của vú nuôi, tấm bia của Djedkhonsuefankh với hình nhân vật mạ vàng, gương nồi có que. Những đồ vật này hiện đang ở Florence. Một số vật thể khác được biết là đã đến Pháp, như tấm bia Tjesraperet hiện tại trong [[Viện bảo tàng Louvre|Bảo tàng Louvre]] và hình Ptah-Sokar-Osiris trong tên của bà, đã được xác định ở bảo tàng Musée des Beaux-Arts de Dijon . <ref>Carlo Rindi: ''The Ptah-Sokar-Osiris Figure of Tjesraperet, Wet Nurse of Pharaoh Taharka's daughter. Typological and Historical Analysis'', «Bulletin de la Société d'Égyptologie Genève», 2011-2013, 29, pp. 131-144.</ref> Các hiện vật khác từ ngôi mộ được mô tả trong ấn phẩm cũ <ref>Ippolito Rosellini: ''I Monumenti dell'Egitto e della Nubia. Parte seconda, monumenti civili'', Vol. I, Pisa 1834, pp. 104-107.</ref> nhưng chưa được xác định trong bất kỳ bộ sưu tập hiện đại nào. Có lẽ chúng vẫn còn ở Ai Cập: một cái giỏ đựng trứng, một cái bình bằng đất sét với hạt, quan tài của Djedkhonsuefankh, bốn cái lọ tán, một bức tượng khác của Ptah-Sokar-Osiris, ba hộp đất sét với [[Ushabti|shabtis]], một hình tượng chim ưng và chim sẻ . <ref>Maria Cristina Guidotti: ''The Burial Furniture of Tjes-ra-peret, the Wet Nurse of Taharqo's Daughter'', in: Francesco Tiraditti (editor): ''Pharaonic Renaissance'', Ljubljana 2008. </ref>

== Tham khảo ==
<references />

== Tài liệu tham khảo ==

* Giuseppe Gabrieli: ''Ippolito Rosellini e il suo Giornale della Spedizione Letteraria Toscana trong Egitto negli anni 1828-1829'', Roma, 1925.
* Christian Greco: ''Il sarcofago esterno di Tjesraperet, dimora per l'eternità'', in: Maria Cristina Guidotti, Francesco Tiradritti: ''Rinascimento Faraonico.'' ''La XXV dinastia nel Museo Egizio di Firenze'', Montepulciano, 2009, trang. &nbsp; 21 con26.
* Maria Cristina Guidotti: ''Nội thất chôn cất của Tjes-ra-peret, Y tá ướt của con gái Taharqo'', trong: Francesco Tiraditti (biên tập viên): ''Pharaonic Renaissance'', Ljubljana 2008. [[International Standard Book Number|Mã số]] &nbsp; [[Special:BookSources/978-961-6157-33-9|980-961-6157-33-9]], trang. &nbsp; 130 con135.
* Maria Cristina Guidotti, Francesco Tiradritti: ''Rinascimento Faraonico.'' ''La XXV dinastia nel Museo Egizio di Firenze'', Montepulciano, 2009.
* Jean Leclant: ''Recherches sur les Monument thébains de la XXV e dynastie dite éthiopienne'', Le Caire, 1965.
* Hermann Ranke: ''Die ä Ai Cập là Personennamen'', Verlag von JJ Augustin ở Glückstadt, 1935.
* Carlo Rindi: ''Nhân vật Ptah-Sokar-Osiris của Tjesraperet, Y tá ướt của con gái Pharaoh Taharka.'' ''Phân tích lịch sử và kiểu chữ'', «Bulletin de la Société d'É Aiologie Genève», 2011-2013, 29, pp. &nbsp; 131 con144.
* Ippolito Rosellini: ''Tôi Monumenti dell'Egitto e della Nubia.'' ''Parte seconda, monumenti civili'', Vol. Tôi, Pisa 1834.
* Christiane Ziegler: ''Champollion en É Ai Cập.'' ''Inventaire des antiquités rapportées au Musée du Louvre'', ở Luc Limme, Jan Strybol: ''Aegyptus Museis rediviva.'' ''Miscellanea trong danh dự Hermanni de Meulenaere'', Brussels, 1993, pp. &nbsp; 197 con213.
[[Thể loại:Phụ nữ Ai Cập cổ đại]]
[[Thể loại:Pages with unreviewed translations]]

https://ift.tt/30IdB2B

注目の投稿

Wikipedia-FAN

 Wikipedia-FAN 【外部リンク】 https://ja.wikipedia.org/wiki/%E3%83%95%E3%82%A1%E3%83%B3_(%E6%9B%96%E6%98%A7%E3%81%95%E5%9B%9E%E9%81%BF) ファン (曖昧さ回避)...

人気の投稿