2019年10月26日土曜日

意味調べるАлександр Чеснаков

新規更新October 26, 2019 at 10:17PM
【外部リンク】

Александр Чеснаков


136.169.224.182: ← Новая страница: «Дэбил какой то я чесно фик знает кто ето ну етот чювак играл кароч в гражданкке...»


Дэбил какой то я чесно фик знает кто ето ну етот чювак играл кароч в гражданкке фик знает на чьом я прости сидел за сталом ой мама мама мент на меня газует

https://ift.tt/2MPuzIz

استخدام الأطفال للمعلومات

新規更新されました。 October 26, 2019 at 09:17PM
【外部リンク】
استخدام الأطفال للمعلومات
https://ift.tt/2pRYqa4

末日巨塔

新規更新されました。 October 26, 2019 at 09:16PM
【外部リンク】
末日巨塔
https://ift.tt/2BM4QKw

Монастырь Святого Илии

新規更新されました。 October 26, 2019 at 09:12PM
【外部リンク】
Монастырь Святого Илии
https://ift.tt/2pPhnKx

Завистливое разрезание торта

新規更新されました。 October 26, 2019 at 09:08PM
【外部リンク】
Завистливое разрезание торта
https://ift.tt/2WhulNt

Chiesa dei Santi Pietro e Paolo (Castello d'Argile)

新規更新されました。 October 26, 2019 at 09:05PM
【外部リンク】
Chiesa dei Santi Pietro e Paolo (Castello d'Argile)
https://ift.tt/363UN1j

Tiếng Kaytetye

新規更新されました。 October 26, 2019 at 09:00PM
【外部リンク】
Tiếng Kaytetye
https://ift.tt/2JpYViz

2011 Fayetteville, North Carolina mayoral election

新規更新されました。 October 26, 2019 at 08:28PM
【外部リンク】
2011 Fayetteville, North Carolina mayoral election
https://ift.tt/36hsZqy

So kakkoii 宇宙

新規更新されました。 October 26, 2019 at 08:22PM
【外部リンク】
So kakkoii 宇宙
https://ift.tt/32N3B9O

Raymond Couraud

新規更新されました。 October 26, 2019 at 08:12PM
【外部リンク】
Raymond Couraud
https://ift.tt/2Jo5l1H

Bánh nước sốt táo

新規更新されました。 October 26, 2019 at 07:49PM
【外部リンク】
Bánh nước sốt táo
https://ift.tt/366ZlnM

UCI-Paracycling-Bahnweltmeisterschaften 2020

新規更新されました。 October 26, 2019 at 06:13PM
【外部リンク】
UCI-Paracycling-Bahnweltmeisterschaften 2020
https://ift.tt/366Lv4B

Михалевич, Михаил Леонтьевич

新規更新されました。 October 26, 2019 at 06:25PM
【外部リンク】
Михалевич, Михаил Леонтьевич
https://ift.tt/2JlrOfB

中川真(財務官僚)

新規更新されました。 October 26, 2019 at 06:23PM
【外部リンク】
中川真(財務官僚)
https://ift.tt/3460dHr

Leichtathletik-Europameisterschaften 2002/100 m der Männer

新規更新されました。 October 26, 2019 at 06:22PM
【外部リンク】
Leichtathletik-Europameisterschaften 2002/100 m der Männer
https://ift.tt/2WfXNmM

De la vida real

新規更新されました。 October 26, 2019 at 06:16PM
【外部リンク】
De la vida real
https://ift.tt/2BLO7qI

Plectranthias fourmanoiri

新規更新されました。 October 26, 2019 at 06:15PM
【外部リンク】
Plectranthias fourmanoiri
https://ift.tt/32QB435

芝加哥劇院

新規更新されました。 October 26, 2019 at 06:05PM
【外部リンク】
芝加哥劇院
https://ift.tt/36akQUv

Diana y Acteón

新規更新されました。 October 26, 2019 at 05:56PM
【外部リンク】
Diana y Acteón
https://ift.tt/32OCI5f

Есипово (Усвятский район)

新規更新されました。 October 26, 2019 at 04:18PM
【外部リンク】
Есипово (Усвятский район)
https://ift.tt/2pVCCu4

Laureldale (Pennsylvanie)

新規更新されました。 October 26, 2019 at 04:17PM
【外部リンク】
Laureldale (Pennsylvanie)
https://ift.tt/2pTwtyC

نظرية العاملين في الذكاء

新規更新されました。 October 26, 2019 at 04:14PM
【外部リンク】
نظرية العاملين في الذكاء
https://ift.tt/31LmOY3

Campionati del mondo di atletica leggera 2005 - Lancio del martello maschile

新規更新されました。 October 26, 2019 at 04:11PM
【外部リンク】
Campionati del mondo di atletica leggera 2005 - Lancio del martello maschile
https://ift.tt/2NhSAXF

TIGAR ICE

新規更新されました。 October 26, 2019 at 04:02PM
【外部リンク】
TIGAR ICE
https://ift.tt/2JmNGas

Valentina Figuera

新規更新されました。 October 26, 2019 at 03:38PM
【外部リンク】
Valentina Figuera
https://ift.tt/2pONxG1

意味調べるCông ước xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ

新規更新October 26, 2019 at 05:42PM
【外部リンク】

Công ước xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ


Ngoha.75: Tạo với bản dịch của trang "Convention on the Elimination of All Forms of Discrimination Against Women"


<br />



|type=|date_drafted=|date_signed=18 December 1979|location_signed=New York City|date_effective=3 September 1981|condition_effective=20 ratifications|date_expiration=|signatories=99|parties=189 ([[List of parties to the Convention on the Elimination of All Forms of Discrimination Against Women|Complete List]])|depositor=Secretary-General of the United Nations|language=|languages=Arabic, Chinese, English, French, Russian and Spanish|wikisource=Convention on the Elimination of All Forms of Discrimination Against Women}} '''Công ước xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ''' ( '''CEDAW''' ) là một điều ước quốc tế được [[Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc|Đại hội đồng Liên Hợp Quốc]] thông qua năm 1979. Được mô tả như một dự luật về quyền của phụ nữ, Công ước có hiệu lực vào ngày 3 tháng 9 năm 1981 và đã được 189 quốc gia phê chuẩn. <ref></ref> Hơn năm mươi quốc gia phê chuẩn Công ước đã có một số tuyên bố, bảo lưu và phản đối nhất định, bao gồm 38 quốc gia đã bác bỏ Điều 29 của Công ước về việc giải quyết các tranh chấp liên quan đến việc giải thích hoặc áp dụng Công ước. <ref></ref> Tuyên bố của Úc xác nhận những hạn chế về quyền lực của chính quyền trung ương do hệ thống hiến pháp liên bang. [[Hoa Kỳ]] và [[Palau]] đã ký, nhưng chưa phê chuẩn Công ước. [[Tòa Thánh|Tòa thánh]], [[Iran]], [[Somalia]], [[Sudan]] và [[Tonga]] chưa ký CEDAW.

Hiện tại, vị trí Chủ tịch Uỷ ban CEDAW do Hilary Gbedemah nắm giữ. <ref name=":6"> Membership|website=www.ohchr.org|access-date=2019-06-13}}</ref>

== Công ước ==

=== Tóm lược ===
Công ước CEDAW có cấu trúc tương tự [[Công ước quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc|Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc]], "cả về phạm vi nghĩa vụ thực chất và các cơ chế giám sát quốc tế của công ước". <ref name=":2"></ref> Công ước được cấu trúc thành sáu phần với tổng số 30 điều. <ref name=":0"></ref>

* '''Phần I''' (Điều 1-6) tập trung vào nguyên tắc không phân biệt đối xử, định kiến giới và buôn bán tình dục.
* '''Phần II''' (Điều 7-9) quy định về các quyền của phụ nữ trong đời sống công với sự nhấn mạnh vào đời sống chính trị, sự đại diện và quyền có quốc tịch của phụ nữ.
* '''Phần III''' (Điều 10-14) mô tả các quyền kinh tế và xã hội của phụ nữ, đặc biệt tập trung vào giáo dục, việc làm và sức khỏe. Phần III cũng bao gồm các biện pháp đặc biệt để bảo vệ phụ nữ nông thôn và giải quyết các vấn đề mà phụ nữ nông thôn gặp phải.
* '''Phần IV''' (Điều 15 và 16) đề cập đến quyền bình đẳng của phụ nữ trong đời sống hôn nhân và gia đình cùng với quyền bình đẳng trước pháp luật.
* '''Phần V''' (Điều 17-22) quy định việc thành lập Ủy ban về xóa bỏ phân biệt đối xử đối với phụ nữ cũng như thủ tục báo cáo của các quốc gia thành viên.
* '''Phần VI''' (Điều 23-30) nhấn mạnh tác động của Công ước đối với các điều ước khác, cam kết của các quốc gia thành viên và thủ tục của Công ước.

=== Các điều khoản chính ===
'''Điều 1''' định nghĩa [[Phân biệt giới tính|phân biệt đối xử với phụ nữ]] theo cách: <blockquote> Phân biệt đối xử với phụ nữ có nghĩa là bất kỳ sự phân biệt, loại trừ hay hạn chế nào dựa trên cơ sở giới tính làm ảnh hưởng hoặc nhằm mục đích làm tổn hại hoặc vô hiệu hoá việc phụ nữ được công nhận, thụ hưởng, hay thực hiện các quyền con người và những tự do cơ bản trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, dân sự và các lĩnh vực khác trên cơ sở bình đẳng nam nữ bất kể tình trạng hôn nhân của họ như thế nào. <ref name=":0"></ref> </blockquote> '''Điều 2''' yêu cầu các quốc gia thành viên của Công ước tuyên bố nỗ lực thúc đẩy [[bình đẳng giới]] trong luật pháp của quốc gia, bãi bỏ tất cả các điều khoản phân biệt đối xử trong luật pháp của họ và bổ sung các quy định mới để chống phân biệt đối xử đối với phụ nữ. <ref name=":0"></ref> Các quốc gia thành viên của Công ước cũng phải thành lập các tòa án và các thiết chế công để bảo đảm cho phụ nữ được bảo vệ một cách hiệu quả nhằm chống phân biệt đối xử và thực hiện các bước để loại bỏ tất cả các hình thức phân biệt đối xử đối với phụ nữ của các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.

'''Điều 3''' yêu cầu các quốc gia thành viên bảo đảm các quyền và quyền tự do cơ bản của phụ nữ "trên cơ sở bình đẳng với nam giới" trong "các lĩnh vực chính trị, xã hội, kinh tế và văn hóa". <ref name=":0"></ref>

'''Điều 4''' lưu ý rằng "việc thông qua... các biện pháp đặc biệt tạm thời nhằm thúc đẩy bình đẳng [[De facto|thực chất]] giữa nam và nữ sẽ không bị coi là phân biệt đối xử". Điều 4 nói thêm rằng việc bảo vệ đặc biệt cho vấn đề [[Mẹ|thai sản]] không được coi là phân biệt đối xử trên cơ sở gi. <ref name=":0"></ref>

'''Điều 5''' yêu cầu các quốc gia thành viên thực hiện các biện pháp nhằm xóa bỏ định kiến và phong tục cho rằng sự thấp kém hoặc ưu việt của một giới tính hoặc về [[Thể hiện giới tính|vai trò]] [[Khuôn mẫu (tâm lý)|rập khuôn]] [[Thể hiện giới tính|của nam giới và phụ nữ]]. <ref name=":0"></ref> Điều 5 cũng yêu cầu các quốc gia thành viên "[bảo đảm... sự công nhận trách nhiệm chung của nam giới và phụ nữ trong việc nuôi dưỡng và phát triển con cái."

'''Điều 6''' bắt buộc các quốc gia thành viên "thực hiện tất cả các biện pháp thích hợp, bao gồm cả biện pháp pháp luật, để loại bỏ mọi hình thức [[Buôn người|buôn bán phụ nữ]] và bóc lột mại dâm đối với phụ nữ". <ref name=":0"></ref>

'''Điều 7''' đảm bảo sự bình đẳng của phụ nữ trong đời sống chính trị và công cộng, tập trung vào sự bình đẳng trong [[Quyền bầu cử|bầu cử]], tham gia chính phủ và tham gia vào "các tổ chức phi chính phủ và các hiệp hội liên quan đến đời sống công cộng và chính trị của đất nước". <ref name=":0"></ref>

'''Điều 8''' quy định rằng các quốc gia thành viên sẽ bảo đảm cho phụ nữ "có cơ hội đại diện cho Chính phủ của họ ở cấp quốc tế và tham gia vào công việc của [[Tổ chức quốc tế|các tổ chức quốc tế]] ". <ref name=":0"></ref>

'''Điều 9''' bắt buộc các quốc gia thành viên "bảo đảm cho phụ nữ có quyền bình đẳng với nam giới để có quốc tịch, thay đổi hoặc giữ [[quốc tịch]] của họ" và quyền bình đẳng với nam giới trong vấn đề "quốc tịch của con cái". <ref name=":0"></ref>

'''Điều 10''' đòi hỏi cơ hội bình đẳng trong giáo dục cho nữ sinh viên và khuyến khích các hình thức giáo dục khác nhau . Nhà nước phải bảo đảm quyền bình đẳng trong tiếp cận với các môn thể thao, học bổng và trợ cấp cũng như yêu cầu "giảm tỷ lệ bỏ học của nữ sinh." <ref name=":0"></ref>

'''Điều 11''' nêu ra quyền việc làm đối với phụ nữ là " quyền không thể chối bỏ của tất cả mọi người". Điều 11 yêu cầu phải trả công bằng cho mọi công việc như nhau, quyền hưởng an sinh xã hội, nghỉ người được trả lương và nghỉ thai sản " qua việc trả lương hoặc hưởng [[Phúc lợi xã hội|các phúc lợi xã hội]] tương đương mà không mất việc làm trước đây, thâm niên hoặc trợ cấp xã hội". Việc sa thải với lý do thai sản, [[Thai nghén|mang thai]] hoặc tình trạng hôn nhân sẽ bị cấm cùng với hình thức xử phạt. <ref name=":0"></ref>

'''Điều 12''' yêu cầu nghĩa vụ của các quốc gia thành viên "thực hiện mọi biện pháp thích hợp để loại bỏ phân biệt đối xử đối với phụ nữ trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhằm đảm bảo phụ nữ tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, bao gồm cả những biện pháp liên quan đến [[kế hoạch hóa gia đình]] ". <ref name=":0"></ref>

'''Điều 13''' bảo đảm bình đẳng cho phụ nữ "trong đời sống kinh tế và xã hội", đặc biệt là "quyền lợi gia đình, quyền vay ngân hàng, thế chấp và các hình thức tín dụng tài chính khác, và quyền tham gia các hoạt động giải trí, thể thao và tất cả các khía cạnh của đời sống văn hóa. " <ref name=":0"></ref>

'''Điều 14''' đưa ra các biện pháp bảo vệ cho phụ nữ nông thôn và các vấn đề đặc biệt của họ, bảo đảm quyền của phụ nữ tham gia vào các chương trình phát triển, "tiếp cận với các phương tiện chăm sóc sức khỏe đầy đủ", "tham gia vào tất cả các hoạt động cộng đồng", "tiếp cận với tín dụng nông nghiệp" "và" thụ hưởng các điều kiện sống đầy đủ. " <ref name=":0"></ref>

'''Điều 15''' bắt buộc các quốc gia phải bảo đảm "quyền bình đẳng của phụ nữ với nam giới trước pháp luật", bao gồm "việc có [[Tư cách pháp lý|năng lực pháp lý]] ngang với nam giới". Nó cũng quy định "bảo đảm các quyền ngang nhau đối với nam giới và phụ nữ bao gồm các quy định pháp luật liên quan đến quyền tự do đi lại, tự do cư trú và nơi cư trú của họ." <ref name=":0"></ref>

'''Điều 16''' nghiêm cấm "phân biệt đối xử với phụ nữ trong mọi vấn đề liên quan đến quan hệ hôn nhân và gia đình". Đặc biệt, bảo đảm cho nam giới và phụ nữ " có quyền ngang nhau trong việc kết hôn, có quyền tự do lựa chọn người phối ngẫu", " quyền và trách nhiệm ngang nhau trong hôn nhân và khi li hôn", "quyền và trách nhiệm ngang nhau với vai trò là cha mẹ", "các quyền ngang nhau đối với việc quyết định số con và khoảng cách sinh một cách tự do và có trách nhiệm"," vợ chồng có quyền như nhau trong việc lựa chọn tên họ, chuyên môn và nghề nghiệp của mình", "quyền ngang nhau giữa các cặp đôi phối ngẫu đối với việc sở hữu, mua bán, quản lý, điều hành, thụ hưởng và định đoạt tài sản, cho dù tài sản không phải bỏ tiền ra mua hay có giá trị lớn. " <ref name=":0"></ref>

'''Các điều từ 17 - 24''' Những điều khoản này nói về các thành viên và thủ tục của Ủy ban CEDAW, như cơ cấu, các nguyên tắc và quy định về thủ tục mang tính hệ thống về mối quan hệ giữa Công ước CEDAW với luật pháp quốc gia và quốc tế và nghĩa vụ của các quốc gia thành viên phải thực hiện tất cả các bước cần thiết để thực hiện CEDAW một cách đầy đủ. <ref name="gov.uk"></ref>

'''Các điều từ 25 - 30''' (Thủ tục hành chính của CEDAW)

Những điều khoản này nói về các thủ tục hành chính chung liên quan đến việc thực thi CEDAW, phê chuẩn và bảo lưu của các quốc gia liên quan. <ref name="gov.uk"></ref>

== CEDAW với Nghị quyết số 1325 và Nghị quyết số 1820 của Liên Hợp Quốc ==
[[Tập tin:Map5.1Discrepant Behavior compressed.jpg|phải|nhỏ|400x400px| Bản đồ hiển thị các quốc gia thực thi thực thi CEDAW, 2010. ]]
Lễ kỷ niệm 10 năm ngày Hội đồng Bảo an của Liên Hợp Quốc thông qua Nghị quyết 1325 về Phụ nữ, Hoà Bình và An ninh vào tháng 10 năm 2010 đã nhấn mạnh trách nhiệm giải trình ngày càng tăng đối với Nghị quyết này. Nhiều người bày tỏ lo ngại về việc chỉ có 22 quốc gia thành viên trong số 192 đã thông qua các kế hoạch hành động quốc gia. Phụ nữ vẫn còn ít đại diện, nếu không muốn nói là hoàn toàn vắng mặt, trong hầu hết các cuộc đàm phán hòa bình chính thức và bạo lực tình dục trong thời bình và trong bối cảnh xung đột tiếp tục gia tăng.

Những thực tế này nhấn mạnh sự cần thiết phải sử dụng các cơ chế pháp lý bên ngoài để tăng cường triển khai SCR 1325, đặc biệt là CEDAW. Các cơ chế được thiết lập tốt của CEDAW - báo cáo tuân thủ của các quốc gia thành viên và quy trình báo cáo bóng của xã hội dân sự đã được trích dẫn là các công cụ có thể để đảm bảo trách nhiệm.

Một số cuộc họp cấp khu vực và quốc tế bao gồm Hội thảo cấp cao "1325 trong năm 2020: Nhìn về phía trước ...Nhìn lại", do Trung tâm châu Phi về Giải quyết tranh chấp mang tính xây dựng và "Hội nghị quốc tế Stockholm về 10 năm thực hiện Nghị quyết 1325 - Bây giờ thì sao?" kêu gọi sử dụng CEDAW để cải thiện việc thực hiện 1325.

'''Giao thoa giữa Nghị quyết 1325 và Công ước CEDAW''' '''<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>'''

Mặc dù Công ước CEDAW, Nghị quyết 1325 và Nghị quyết 1820 của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc về Phụ nữ, Hòa bình và An ninh là những công cụ quốc tế quan trọng, nhưng cũng có một sự giao thoa giữa ba chuẩn mực có thể được sử dụng để thúc đẩy việc thực thi và tác động.

Các Nghị quyết 1325 và 1820 mở rộng phạm vi áp dụng CEDAW bằng cách làm rõ sự liên quan của nó với tất cả các bên trong xung đột, trong khi CEDAW cung cấp hướng dẫn chiến lược cụ thể cho các hành động được thực hiện theo các cam kết rộng rãi được nêu trong hai Nghị quyết. <ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>

CEDAW là một công ước nhân quyền toàn cầu cần được đưa vào luật quốc gia như là tiêu chuẩn cao nhất về quyền của phụ nữ. Nó yêu cầu các quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc đã phê chuẩn Công ước (189 quốc gia cho đến nay) thiết lập các cơ chế tại chỗ để thực hiện đầy đủ [[Nữ quyền|các quyền của phụ nữ]] .

Nghị quyết 1325 là luật quốc tế được Hội đồng Bảo an nhất trí thông qua, bắt buộc các quốc gia thành viên của LHQ phải bảo đảm sự tham gia của phụ nữ trong tất cả các khía cạnh của quá trình xây dựng hòa bình, bao gồm đảm bảo sự tham gia của phụ nữ trong tất cả các cấp ra quyết định về vấn đề hòa bình và an ninh.

Nghị quyết 1820 liên kết vấn đề bạo lực tình dục như một chiến thuật của chiến tranh với việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. Nghị quyết cũng yêu cầu một báo cáo toàn diện từ Tổng thư ký LHQ về việc thực hiện và các chiến lược để cải thiện luồng thông tin cho Hội đồng Bảo an; và việc áp dụng các biện pháp bảo vệ và phòng ngừa cụ thể để chấm dứt bạo lực tình dục.

Nghị quyết 1325, Nghị quyết 1820 và CEDAW chia sẻ chương trình nghị sự sau đây về quyền con người của phụ nữ và [[bình đẳng giới]]: <ref name="gnwp">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>

# Tăng cường sư phụ nữ tham gia vào [[Ra quyết định|việc ra quyết định]] ở tất cả các cấp
# Xoá bỏ bạo lực đối với phụ nữ vì nó cản trở sự tiến bộ của phụ nữ và duy trì địa vị thấp kém của họ
# Bình đẳng giữa phụ nữ và nam giới trước pháp luật; bảo vệ phụ nữ và trẻ em gái thông qua [[Pháp quyền|nguyên tắc pháp quyền]]
# Yêu cầu các lực lượng và hệ thống an ninh bảo vệ phụ nữ và trẻ em gái khỏi bạo lực trên cơ sở giới
# Nhận thức được thực tế rằng những trải nghiệm và gánh nặng khác biệt của phụ nữ và trẻ em gái đến từ sự phân biệt đối xử có hệ thống
# Đảm bảo rằng kinh nghiệm, nhu cầu và quan điểm của phụ nữ được đưa vào các quyết định chính trị, pháp lý và xã hội quyết định thành tựu của hòa bình chính đáng và lâu dài

Sáu quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc chưa phê chuẩn hoặc tham gia công ước là [[Iran]], [[Palau]], [[Somalia]], [[Sudan]], [[Tonga]] và [[Hoa Kỳ]] . <ref name="Convention on the Elimination of All Forms of Discrimination Against Women"></ref>

Một [[Quan sát viên Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc|quốc gia không phải là thành viên của Liên Hợp Quốc]] chưa tham gia Công ước là [[Tòa Thánh|Tòa thánh]] / [[Thành Vatican|Thành phố Vatican]] . <ref name="Convention on the Elimination of All Forms of Discrimination Against Women"></ref> <ref>''Note:'' See New Zealand No 47 Declarations and Reservations New Zealand has signed this treaty on behalf of Niue.</ref>

[[Đài Loan|Cộng hòa Trung Quốc (Đài Loan)]] năm 2007 cũng đã phê chuẩn Công ước trong cơ quan lập pháp của mình, nhưng không được Liên Hợp Quốc công nhận và chỉ là một bên tham gia Công ước một cách không chính thức. <ref>Government Information Office, Republic of China (Taiwan). "Taiwan Aims to Sign Up Against Discrimination." 8 September 2006.</ref>

Quốc gia tham gia Công ước gần đây nhất là [[Nam Sudan]] vào ngày 30 tháng 4 năm 2015. <ref name="Convention on the Elimination of All Forms of Discrimination Against Women"></ref>

Tại Hoa Kỳ, hơn 40 thành phố và chính quyền địa phương đã thông qua các sắc lệnh hoặc nghị quyết liên quan đến CEDAW. <ref></ref>

== Bảo lưu ==
Nhiều bảo lưu đã được đưa ra đối với một số điều của Công ước. <ref></ref> Ngoài ra còn có một số bảo lưu không dành riêng cho một điều khoản cụ thể trong Công ước mà là bảo lưu chung cho tất cả các khía cạnh của Công ước sẽ vi phạm nguyên tắc đã nêu. Ví dụ, [[Mauritanie|Mauritania]] đã đưa ra bảo lưu với tuyên bố họ đã phê chuẩn Công ước "với mỗi và mọi điều khoản của Công ước không đi ngược lại với Luật [[Shari'a|Hồi giáo Sharia]] ". <ref name=":4">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref> Một số những bảo lưu, đặc biệt là những bảo lưu của các quốc gia Hồi giáo là đối tượng của nhiều cuộc tranh luận. <ref name=":2"></ref>

* '''Khuyến nghị chung số 1''' (1986) thảo luận về "hướng dẫn báo cáo". <ref name=":1"></ref>
* '''Khuyến nghị chung số 2''' (1987) thảo luận về "hướng dẫn báo cáo".
* '''Khuyến nghị chung số 3''' (1987) thảo luận về "các chương trình giáo dục và thông tin công cộng".
* '''Khuyến nghị chung số 4''' (1987) thảo luận về "bảo lưu".
* '''Khuyến nghị chung số 5''' (1988) thảo luận về "các biện pháp đặc biệt tạm thời".
* '''Khuyến nghị chung số 6''' (1988) thảo luận về "bộ máy quốc gia hiệu quả và sự công khai".
* '''Khuyến nghị chung số 7''' (1988) thảo luận về "nguồn lực thực hiện CEDAW".
* '''Khuyến nghị chung số 8''' (1988) thảo luận về "Điều 8."
* '''Khuyến nghị chung số 9''' (1989) thảo luận về "dữ liệu thống kê."
* '''Khuyến nghị chung số 10''' (1989) thảo luận về "kỷ niệm lần thứ mười ngày thông qua Công ước CEDAW".
* '''Khuyến nghị chung số 11''' (1989) thảo luận về "dịch vụ tư vấn kỹ thuật cho báo cáo."
* '''Khuyến nghị chung số 12''' (1989) thảo luận về "bạo lực đối với phụ nữ".
* '''Khuyến nghị chung số 13''' (1989) thảo luận về "trả lương cộng bằng cho công việc có giá trị như nhau".
* '''Khuyến nghị chung số 14''' (1990) thảo luận về "cắt bao quy đầu nữ".
* '''Khuyến nghị chung số 15''' (1990) thảo luận về "phụ nữ và đại dịch AIDS".
* '''Khuyến nghị chung số 16''' (1991) thảo luận về "lao động nữ không được trả lương trong các doanh nghiệp gia đình ở nông thôn và thành thị".
* '''Khuyến nghị chung số 17''' (1991) thảo luận về "cách đo lường và chất lượng của các công việc gia đình không tính công của phụ nữ và sự công nhận đóng góp của phụ nữ trong GNP."
* '''Khuyến nghị chung số 18''' (1991) thảo luận về "phụ nữ khuyết tật".
* '''Khuyến nghị chung số 19''' (1992) thảo luận về "bạo lực đối với phụ nữ". Cụ thể, Khuyến nghị chung này nói rằng "khái niệm phân biệt đối xử bao gồm bạo lực trên cơ sở giới, nghĩa là bạo lực với phụ nữ vì cô ấy phụ nữ hoặc không xứng đáng là một phụ nữ."
* '''Khuyến nghị chung số 20''' (1992) thảo luận về "bảo lưu".
* '''Khuyến nghị chung số 21''' (1994) thảo luận về "sự bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình".
* '''Khuyến nghị chung số 22''' (1995) thảo luận về "Điều 20 của Công ước".
* '''Khuyến nghị chung số 23''' (1997) thảo luận về "phụ nữ trong đời sống chính trị và công cộng".
* '''Khuyến nghị chung số 24''' (1999) thảo luận về "phụ nữ và sức khỏe".
* '''Khuyến nghị chung số 25''' (2004) thảo luận về "các biện pháp đặc biệt tạm thời". <ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* '''Khuyến nghị chung số 26''' (2008) thảo luận về "lao động nữ di cư". <ref></ref>
* '''Khuyến nghị chung số 27''' (2010) thảo luận về "phụ nữ cao tuổi và bảo vệ quyền con người của họ". <ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* '''Khuyến nghị chung số 28''' (2010) thảo luận về "nghĩa vụ cốt lõi của các quốc gia thành viên theo Điều 2." <ref name=":3">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref> Ở đây, Ủy ban tuyên bố rằng các bảo lưu đối với Điều 2 không tương thích với đối tượng và mục đích của Công ước và do đó không thể chấp nhận được theo Điều 28. Ủy ban khuyến khích các quốc gia rút lại bất kỳ bảo lưu nào cho Điều 2 càng sớm càng tốt.
* '''Khuyến nghị chung số 29''' (2013) thảo luận về "hậu quả kinh tế của hôn nhân, quan hệ gia đình và sự chia tay của họ". <ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* '''Khuyến nghị chung số 30''' (2013) thảo luận về "phụ nữ trong phòng ngừa xung đột, xung đột và hậu xung đột". <ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref> Tại đây, Ủy ban cho biết các quốc gia có nghĩa vụ bảo vệ quyền của phụ nữ trước, trong và sau xung đột khi họ trực tiếp tham gia chiến đấu, và/hoặc đang cung cấp cho quân đội gìn giữ hòa bình hoặc hỗ trợ của nhà tài trợ để ngăn ngừa xung đột, hỗ trợ nhân đạo hoặc tái thiết sau xung đột. <ref name="ohchr.org"></ref> Ủy ban cũng tuyên bố rằng các quốc gia phê chuẩn cần thực hiện nghiêm túc trong việc đảm bảo rằng các chủ thể phi nhà nước, như các nhóm vũ trang và nhà thầu an ninh tư nhân, phải chịu trách nhiệm về tội ác chống lại phụ nữ.
* '''Khuyến nghị chung số 31''' (2014) là khuyến nghị chung với Ủy ban về Quyền trẻ em thảo luận về "các hành vi gây hại". <ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref> Lần đầu tiên, Ủy ban đã cùng với Ủy ban về Quyền trẻ em đưa ra một giải thích toàn diện về nghĩa vụ của các quốc gia nhằm ngăn chặn và loại bỏ các hành vi gây hại cho phụ nữ và trẻ em gái. <ref></ref>
* '''Khuyến nghị chung số 32''' (2014) thảo luận về "các khía cạnh giới của tình trạng tị nạn, tìm kiếm tị nạn, quốc tịch và tình trạng không quốc tịch của phụ nữ". <ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>

Hiện tại Ủy ban đang nghiên cứu về '''Bình luận chung''' liên quan đến buôn bán phụ nữ và trẻ em gái trong bối cảnh di cư toàn cầu.

Trong mười năm đầu tiên, ủy ban hoạt động khác biệt đáng kể so với hiện nay. Hình thức phê bình duy nhất được đưa ra cho Ủy ban CEDAW là các khuyến nghị chung và kết luận quan sát đối với báo cáo của các quốc gia thành viên. <ref name="Reilly"></ref> Do sự xuất hiện của Chiến dịch toàn cầu vì quyền con người của phụ nữ vào năm 1991, người ta đã chú ý nhiều hơn đến CEDAW, làm hồi sinh Ủy ban này. Ủy ban đã thực hiện các thay đổi đối với CEDAW để cho phép họ gặp gỡ nhiều hơn một lần mỗi năm và đã tận dụng lợi thế này bằng cách họp ít nhất hai lần một năm kể từ năm 1997. Ủy ban ban đầu chỉ họp hai tuần trong các phiên họp thường niên, nhưng giờ đã được thay đổi thành họp nhiều lần trong năm trong các phiên họp kéo dài mười tám ngày. <ref name="Report"></ref> Uỷ ban CEDAW cũng đã đạt được các thủ tục khiếu nại và điều tra mới cho phép Ủy ban khởi xướng các thủ tục điều tra nếu họ tin rằng một quốc gia thành viên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của CEDAW.
{| class="wikitable" style="width:450px;"
|+Các thành viên của Uỷ ban CEDAW<ref></ref>
!Name
!State
!Term Expires
|-
|Gladys Acosta Vargas (Vice-Chairperson)
|
|2022
|-
|Hiroko Akizuki
|
|2022
|-
|Tamader Al-Rammah
|
|2022
|-
|Nicole Ameline (Vice-Chairperson)
|
|2020
|-
|Gunnar Bergby
|
|2020
|-
|Marion Bethel
|
|2020
|-
|Louiza Chalal
|
|2022
|-
|Esther Eghobamien-Mshelia
|
|2020
|-
|Naela Gabr
|
|2022
|-
|Hilary Gbedemah (Chairperson)<ref name=":6"> Membership|website=www.ohchr.org|access-date=2019-06-13}}</ref>
|
|2020
|-
|Nahla Haidar
|
|2020
|-
|Dalia Leinarte
|
|2020
|-
|Rosario Manalo
|
|2020
|-
|Lia Nadaraia (Rapporteur)
|
|2022
|-
|Aruna Devi Narain
|
|2022
|-
|Ana Pelaez Narvaez
|
|2022
|-
|[[Công ước loại bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ|Bandana Rana]] (Vice-Chairperson)
|
|2020
|-
|Rhoda Reddock
|
|2022
|-
|Elgun Safarov
|
|2022
|-
|Wenyan Song
|
|2020
|-
|Genoveva Tisheva
|
|2022
|-
|Franceline Toe Bouda
|
|2022
|-
|Aicha Vall Verges
|
|2020
|}

== Nghị định thư tùy chọn ==
Nghị định thư tuỳ chọn của Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ là một thỏa thuận bên cạnh Công ước cho phép các quốc gia thành viên công nhận thẩm quyền của Ủy ban Xóa bỏ phân biệt đối xử với phụ nữ xem xét các khiếu nại của cá nhân.

Nghị định thư tuỳ chọn được Đại hội đồng LHQ thông qua vào ngày 6 tháng 10 năm 1999 và có hiệu lực vào ngày 22 tháng 12 năm 2000. <ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref> Hiện tại nó có 80 quốc gia đã ký và 109 quốc gia phê chuẩn. <ref></ref>

* Các biện pháp đặc biệt thúc đẩy bình đẳng giới của các cơ quan Liên hợp quốc (UN)
* Sửa đổi quyền bình đẳng
* Nghỉ thai sản
* [[Thể hiện giới tính|Vai trò giới]]
* [[Nam nữ đồng giáo|Giáo dục giới tính hỗn hợp]]
* Tuyên bố về xóa bỏ phân biệt đối xử với phụ nữ
* Tuyên bố về xóa bỏ bạo lực đối với phụ nữ
* EGM: phòng chống bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái
* Kế hoạch thực hiện toàn cầu để chấm dứt bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái
* Công ước về phòng ngừa và chống bạo lực đối với phụ nữ và bạo lực gia đình
* Công ước về quyền chính trị của phụ nữ
* Công ước bảo vệ thai sản, 2000
* [[Quỹ Phát triển Phụ nữ của Liên Hiệp Quốc|Quỹ phát triển phụ nữ Liên Hợp Quốc]]
* Nghị quyết 1325 của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc
* [[Phụ nữ Liên Hiệp Quốc|Cơ quan phụ nữ của LHQ]]
* [[Nữ quyền|Quyền phụ nữ]]
* Bình đẳng ngay bây giờ

[[Thể loại:Hiệp ước liên quan tới Việt Nam]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Uzbekistan]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Vương quốc Liên hiệp Anh]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Thổ Nhĩ Kỳ]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Thái Lan]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Tajikistan]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Syria]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Tây Ban Nha]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Singapore]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Qatar]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Bồ Đào Nha]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Pakistan]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Hà Lan]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Nepal]]
[[Thể loại:Hiệp ước của México]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Malaysia]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Luxembourg]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Litva]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Liban]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Latvia]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Lào]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Kyrgyzstan]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Kuwait]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Kazakhstan]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Jordan]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Nhật Bản]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Ý]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Ấn Độ]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Hy Lạp]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Pháp]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Estonia]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Canada]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Myanmar]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Bhutan]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Bỉ]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Bangladesh]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Bahrain]]
[[Thể loại:Hiệp ước của Azerbaijan]]
[[Thể loại:Kỳ thị giới tính]]
[[Thể loại:Quyền sinh sản]]
[[Thể loại:Công ước và Nghị quyết Liên Hiệp Quốc]]

https://ift.tt/2Ne0qRV

Awakening (Sacred Reich album)

新規更新されました。 October 26, 2019 at 02:13PM
【外部リンク】
Awakening (Sacred Reich album)
https://ift.tt/2KcmiMi

You Should See Me in a Crown

新規更新されました。 October 26, 2019 at 02:08PM
【外部リンク】
You Should See Me in a Crown
https://ift.tt/2NefNKd

The Hongkong and Shanghai Banking Corporation

新規更新されました。 October 26, 2019 at 01:35PM
【外部リンク】
The Hongkong and Shanghai Banking Corporation
https://ift.tt/36072fk

1916 United States presidential election in Kansas

新規更新されました。 October 26, 2019 at 12:08PM
【外部リンク】
1916 United States presidential election in Kansas
https://ift.tt/2WfOjb7

Bukayo Saka

新規更新されました。 October 26, 2019 at 12:02PM
【外部リンク】
Bukayo Saka
https://ift.tt/344C3gp

UFC Fight Night: Cowboy vs. Gaethje

新規更新されました。 October 26, 2019 at 11:57AM
【外部リンク】
UFC Fight Night: Cowboy vs. Gaethje
https://ift.tt/366a9lT

Vũ khí xung điện từ

新規更新されました。 October 26, 2019 at 11:57AM
【外部リンク】
Vũ khí xung điện từ
https://ift.tt/2MORtjd

Thể thực khuẩn M13

新規更新されました。 October 26, 2019 at 11:56AM
【外部リンク】
Thể thực khuẩn M13
https://ift.tt/2NbQ1pW

Winston E. Banko

新規更新されました。 October 26, 2019 at 11:22AM
【外部リンク】
Winston E. Banko
https://ift.tt/2BGjjrw

意味調べるThể thực khuẩn M13

新規更新October 26, 2019 at 11:56AM
【外部リンク】

Thể thực khuẩn M13


Thày Bùi Phúc Trạch - CVA: Tác giả đầu tiên của trang "M13"




'''Thể thực khuẩn M13''' (Enterobacteria phage M13) là loại [[thể thực khuẩn]] dạng sợi có một phân tử [[ADN mạch đơn]] (ssDNA), ký sinh ở trực khuẩn ''[[Escherichia coli]].''<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref><ref name=":0">Phạm Thành Hổ: "Di truyền học" - [[Nhà xuất bản Giáo dục]], 1998.</ref>

Ở dạng tiền xâm nhập, mỗi M13 là một sợi dài khoảng 700 nm và rộng khoảng 6 nm, nhỏ hơn vật chủ của nó hàng nghìn lần.<ref name=":1">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref> ADN của nó có cấu trúc vòng tương tự như [[Plasmid|plasmit]], nên còn được gọi là '''plasmit M13'''.<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>

M13 xâm nhập vào vách tế bào [[Escherichia coli|''E. coli'']], làm tế bào chủ tiết ra [[enzym]] phân huỷ lớp vỏ prôtêin của nó, nhờ đó [[Plasmid|plasmit]] M13 thoát ra và có thể xâm nhập sâu hơn nữa vào tế bào chủ.<ref name=":0" /><ref>Đỗ Lê Thăng: "Di truyền học" - [[Nhà xuất bản Giáo dục]], 2005.</ref>

Trong nghiên cứu [[sinh học phân tử]] và [[kỹ thuật di truyền]], các plasmit M13 được sử dụng trong quá trình [[DNA tái tổ hợp|ADN tái tổ hợp]] và nhiều ứng dụng [[công nghệ nano]].<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref><ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>

== Thành phần ==
Mỗi "con" M13 gồm hai thành phần chính: vỏ [[Protein|prôtêin]] và lõi [[DNA|ADN]].

* Vỏ gồm hai lớp chính, do khoảng 6 loại [[Protein|prôtêin]] họp thành.
** Lớp vỏ trong cùng cấu tạo từ [[Protein|prôtêin]] P8. Mỗi phân tử P8 gồm khoảng 50 axit amin được mã hóa bởi gen G8 trong bộ gen của nó. Lớp vỏ trong này ở M13 hoang dã, gồm tới khoảng 2700 phân tử, để tạo ra lớp vỏ có thể dài tới 900 nm hoặc hơn nữa.<ref name=":1" /> Kích thước này không cố định mà rất linh hoạt, được nó điều chỉnh cho phù hợp với lõi ADN bên trong. Chẳng hạn, khi bộ gen M13 co lại từ 6,4 kb xuống chỉ còn 221 b, thì lớp vỏ cũng ngắn lại tương ứng.<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
** Có bốn loại [[Protein|prôtêin]] khác phủ trên bề mặt M13 tạo thành lớp vỏ ngoài, trong đó P7 và P9 phủ ở hai đầu như hai chiếc "chổi cùn". Những [[Protein|prôtêin]] này rất nhỏ, chỉ chứa khoảng 30 - 33 [[axit amin]], mặc dù phần đầu N của mỗi loại này có thể được bổ sung thêm chút ít axit amin trong quá trình sống của nó.
** Ở đầu kia của M13 là năm phân tử P3 xen kẽ với P6, tạo thành khối [[Protein|prôtêin]] đầu tiên tương tác với vật chủ [[Escherichia coli|''E. coli'']] trong quá trình lây nhiễm.
* Lõi của M13 là một phân tử [[ADN vòng]], mạch đơn gồm 6407 [[Nucleotide|nuclêôtit]] được gói gọn trong lớp vỏ của [[Protein|prôtêin]] P8 và phủ bên ngoài cùng bởi nhiều vỏ [[Protein|prôtêin]] nhỏ khác là P3, P6, P7, P8, P9 như trên đã trình bày.

== Nhân đôi của M13 ==

Cơ chế xâm nhập ban đầu thực hiện nhờ P3 gắn vào thụ thể của đầu sợi [[pilus]] F của tế bào chủ ''[[Escherichia coli]]'' ([[vật chủ]] đặc trưng của nó).



== Xem thêm ==

* [[Thể thực khuẩn]].
* [[Chu trình tan]].
* [[Chu trình tiềm tan]].
* [[Phagemid]].
* Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)
*

== Nguồn trích dẫn ==



[[Thể loại:Inoviridae]]
[[Thể loại:Di truyền phân tử]]
[[Thể loại:Virus sinh học]]
[[Thể loại:Vi sinh vật học ứng dụng]]
[[Thể loại:Kỹ thuật di truyền]]

https://ift.tt/2NbQ1pW

福島市清水学習センター

新規更新されました。 October 26, 2019 at 09:59AM
【外部リンク】
福島市清水学習センター
https://ift.tt/365NVk7

THE RIOT

新規更新されました。 October 26, 2019 at 09:54AM
【外部リンク】
THE RIOT
https://ift.tt/2JopVz0

北港 (大阪市)

新規更新されました。 October 26, 2019 at 09:54AM
【外部リンク】
北港 (大阪市)
https://ift.tt/2BMd7OO

Wignacourt-Aquädukt

新規更新されました。 October 26, 2019 at 09:30AM
【外部リンク】
Wignacourt-Aquädukt
https://ift.tt/2PlXUfo

Саймондз

新規更新されました。 October 26, 2019 at 09:21AM
【外部リンク】
Саймондз
https://ift.tt/32NvP4t

遮罗迦本集

新規更新されました。 October 26, 2019 at 09:18AM
【外部リンク】
遮罗迦本集
https://ift.tt/369nSbC

الطراد الألماني إمدن

新規更新されました。 October 26, 2019 at 08:01AM
【外部リンク】
الطراد الألماني إمدن
https://ift.tt/2MKL7RL

Heinrich Fink

新規更新されました。 October 26, 2019 at 07:40AM
【外部リンク】
Heinrich Fink
https://ift.tt/2BKH8ym

Perfluorsulfonsäuren

新規更新されました。 October 26, 2019 at 07:36AM
【外部リンク】
Perfluorsulfonsäuren
https://ift.tt/2BNaWdu

Oligotomidae

新規更新されました。 October 26, 2019 at 07:38AM
【外部リンク】
Oligotomidae
https://ift.tt/2BGf5A2

الطراد الألماني الأدميرال هيبير

新規更新されました。 October 26, 2019 at 07:33AM
【外部リンク】
الطراد الألماني الأدميرال هيبير
https://ift.tt/36bP6yH

Asesinato de las hermanas Grimes

新規更新されました。 October 26, 2019 at 07:33AM
【外部リンク】
Asesinato de las hermanas Grimes
https://ift.tt/2JiqwlN

意味調べるRecordes e estatísticas da Premier League

新規更新October 26, 2019 at 09:29AM
【外部リンク】

Recordes e estatísticas da Premier League


2804:7F7:2380:F438:71EC:AA49:C5F7:443A: /* Ligações externas */



Esta é uma lista de '''recordes e estatísticas da [[Premier League]]'''

==Recordes==
===Títulos===
* '''Mais títulos''': : 13 títulos<ref name="WinnerList">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* '''Mais títulos consecutivos''': : 3, em 2 sequências (primeira: 1998–99, 1999–2000 e 2000–01, e 2006-07, 2007-08 e 2008-09)<ref name="WinnerList"/>
* '''Maior diferença de pontos entre o campeão e o vice''': 19 ( na temporada 2017–18; 100 pontos, contra 81 do vice, )<ref name="cityrecords3">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* '''Menor diferença de pontos entre o campeão e o vice''': 0 ( na temporada 2011–12; empatou em pontos com o - 89 no total - , vencendo apenas devido ao saldo de gols, usado pela primeira vez para decidir o campeão da Premier League)<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>

===Pontos===
* '''Mais pontos num campeonato''': 100 (, em 2017–18)<ref name="cityrecords3"/>
* '''Mais pontos conquistados como mandante numa temporada''': 55 ( em 2005–06, em 2010–11 e em 2011–12)<ref name="auto">[https://ift.tt/31OGQRI Manchester City aim for perfect home record<!-- Bot generated title -->] Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* '''Mais pontos conquistados como visitante numa temporada''': 50 (, em 2017–18)<ref name="cityrecords3"/>
* '''Menos pontos num campeonato''': 11 (, em 2007–08)<ref></ref>
* '''Menos pontos conquistados como mandante numa temporada''': 7 (, em 2005–06)
* '''Menos pontos conquistados como visitante numa temporada''': 3 (, em 2007–08)
* '''Maior pontuação de um clube sem ter conquistado o título''': 97 (, em 2018–19)<ref name="records2018/19">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* '''Menor pontuação de um clube campeão''': 75 (, em 1996–97)<ref></ref>
* '''Maior pontuação de um clube que não foi rebaixado''':
** '''Com 42 jogos''': 49 (, em 1992–93)<ref name=autogenerated5></ref>
** '''Com 38 jogos''': 42 (, em 2002–03)<ref name=autogenerated5 />
* '''Menor pontuação de um clube que não foi rebaixado''': 34 ([[West Bromwich Albion Football Club|West Bromwich Albion]], em 2004–05)<ref name=autogenerated5 />
* '''Maior pontuação de um clube promovido''':
** '''Com 42 jogos''': 77 (, em 1994–95)
** '''Com 38 jogos''': 66 ([[Ipswich Town Football Club|Ipswich Town]], em 2000–01)<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>

===Vitórias===
* '''Mais vitórias no total''': (650)<ref></ref>
* '''Mais vitórias numa temporada''': , com 32 (2017–18 e 2018–19)<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* '''Mais vitórias como mandante''': 18 ( em 2005–06, em 2010–11 e em 2011–12 e 2018–19)
* '''Mais vitórias como visitante''': , com 16 (2011–12 e 2018–19)
* '''Menos vitórias numa temporada''': 1 (, em 2007–08)
* '''Menos vitórias como mandante''': 1 (, em 2007–08 e , em 2005–06)
* '''Menos vitórias como visitante''': nenhuma ( em 1992–93, [[Coventry City Football Club|Coventry City]] em 1999–00, [[Futebol Wolverhampton Wanderers Football Club|Wolverhampton Wanderers]] em 2003–04, em 2004–05, em 2007–08 e , em 2009–10)<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref><ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* '''Mais vitórias seguidas''': (18 vitórias entre agosto e dezembro de 2017)<ref name="city18">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref><ref name="cityrecords3"/>
* '''Mais vitórias seguidas no início da temporada''': (9 vitórias entre agosto e outubro de 2005)<ref name="winsfromstart">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* '''Mais vitórias seguidas no final da temporada''': (14 vitórias entre fevereiro e maio de 2019)<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* '''Mais vitórias seguidas como mandante''': (20 vitórias entre março de 2011 e março de 2012)<ref></ref>
* '''Mais vitórias seguidas como visitante''': 11<ref></ref><ref name="city18"/>
** (entre abril e dezembro de 2008)
** (entre maio e dezembro de 2017)
* '''Mais jogos consecutivos sem vitória''': (32 jogos, em 2007–08)<ref name="Independent"></ref>
* '''Mais jogos consecutivos sem vitória desde o inicio da temporada''': (16 jogos, entre agosto e dezembro de 2012)<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>

<!--===Derrotas===

===Empates===-->

== Ver também ==
* [[Premier League]]

== Ligações externas ==

* [https://ift.tt/2aY4CSD Site oficial da Premier League]






[[Categoria:Premier League| ]]
[[Categoria:Recordes e estatísticas do futebol]]

[[bg:Рекорди и статистика от Висшата лига]]
[[en:Premier League records and statistics]]
[[et:Premier League'i rekordid]]
[[it:Statistiche della Premier League]]
[[ja:プレミアリーグの記録・統計]]
[[ru:Статистика и рекорды английской Премьер-лиги]]
[[sk:Futbalové rekordy a štatistiky v Premier League]]
[[vi:Kỷ lục và số liệu thống kê Giải bóng đá Ngoại hạng Anh]]

https://ift.tt/2peUW1s

意味調べるСаймондз

新規更新October 26, 2019 at 09:21AM
【外部リンク】

Саймондз


INS Pirat: /* Известные носители */


'''Саймондз''', '''Саймондс''', '''Симондз''', '''Симондс''' (, ) — английская фамилия.

== Известные носители ==
* [[Симондс, Гай]] (1903—1974) — канадский военный деятель, начальник Главного штаба Армии Канады (1951—1955).
* (1881—1971) — британский юрист и политик, [[Лорд-канцлер]] (1951—1954).
* (1890—1967) — австралийский католический священник, [[архиепископ Хобарта]] (1937—1942) и Мельбурна (1963—1967).
* (1913—2005) — американский ландшафтный дизайнер, автор проекта [[Чикагский ботанический сад|Чикагского ботанического сада]], президент Американского общества ландшафтных архитекторов (1963—1965).
* (1840—1893) — британский поэт и критик.
* (1874—1938) — американский военный деятель, командующий 4-й армией (1936—1938).
* (р. 1953) — ирландский музыкант.
* [[Саймондз-Гудинг, Мария]] (р. 1939) — ирландская художница, чьи работы входят в частности в собрание [[Ирландский музей современного искусства|Ирландского музея современного искусства]].
* (р. 1949) — канадская писательница, номинант на [[Премия генерал-губернатора|Премию генерал-губернатора]] за англоязычное нехудожественное произведение (1996).
* [[Саймондз, Нина]] — американский повар, лауреат премий Фонда Джеймс Берда за книги о здоровой пище (2001, 2006) и кулинарный телефильм (2001)
* (1855—1931) — американский ландшафтный дизайнер, ряд работ которого включены в [[Национальный реестр исторических мест США]]; основатель и президент (1912—1913) Американского общества ландшафтных архитекторов.
* (1789—1936) — канадский предприниматель, юрист и политик, председатель [[Законодательное собрание Нью-Брансуика|Законодательного собрания Нью-Брансуика]] (1828), брат Чарльза Саймондза.
* [[Саймондз, Сандра]] — американская поэтесса и критик.
*  — тренер по австралийскому футболу, тренер клуба Женской австралийской футбольной лиги «Коллингвуд» (с 20169).
* (также известен под псевдонимом ''Уолтер Эймуэлл''; 1822—1859) — американский писатель.
* (1761—1834) — британский пивовар, мэр [[Рединг]]а (1816).
* (1820—1911) — британский политик, член [[Палата общин Великобритании|Палаты общин]] от Винчестера (1865—1880).
* (1842—1903) — американский политик, председатель Палаты представителей штата Коннектикут (1885), член Палаты представителей США от Коннектикута (1889—1891), обладатель [[Медаль Почёта (США)|Медали Почёта]].
* (р. 1966) — австралийский игрок в регбилиг, игрок [[Национальная регбийная лига|Национальной регбийной лиги]] в составе клуба «Аделаида Рэмз».
* (1783—1859) — канадский политик, председатель [[Законодательное собрание Нью-Брансуика|Законодательного собрания Нью-Брансуика]] (1829—1831, 1835—1841, 1851, 1856—1857), брат Ричарда Саймондза.
* [[Саймондз, Чарльз (художник)|Саймондз, Чарльз]] (р. 1945) — американский художник, чьи работы входят в частности в собрание [[Нью-Йоркский музей современного искусства|Музея современного искусства]] в Нью-Йорке.
* (р. 1975) — австралийский крикетчик, обладатель [[Чемпионат мира по крикету|Кубка мира]] (2003, 2007).

== См. также ==
*
*
*
*


https://ift.tt/32NvP4t

Bronwen Neil

新規更新されました。 October 26, 2019 at 05:55AM
【外部リンク】
Bronwen Neil
https://ift.tt/2qDSbqG

Douglas Crimp

新規更新されました。 October 26, 2019 at 05:54AM
【外部リンク】
Douglas Crimp
https://ift.tt/2BLMv05

Histoire de l'art (revue)

新規更新されました。 October 26, 2019 at 05:45AM
【外部リンク】
Histoire de l'art (revue)
https://ift.tt/2JobBGz

Дом И. Н. Римского-Корсакова

新規更新されました。 October 26, 2019 at 03:45AM
【外部リンク】
Дом И. Н. Римского-Корсакова
https://ift.tt/31JGBY8

Cirugía psíquica

新規更新されました。 October 26, 2019 at 03:54AM
【外部リンク】
Cirugía psíquica
https://ift.tt/31LhRyK

قائمة مدن الدنمارك وفق عدد السكان

新規更新されました。 October 26, 2019 at 03:52AM
【外部リンク】
قائمة مدن الدنمارك وفق عدد السكان
https://ift.tt/31JGDze

Bajrakitiyabha

新規更新されました。 October 26, 2019 at 03:49AM
【外部リンク】
Bajrakitiyabha
https://ift.tt/2PkJ4pq

烟溪站

新規更新されました。 October 26, 2019 at 03:42AM
【外部リンク】
烟溪站
https://ift.tt/2PkJTyc

Big Brother (Polish season 2)

新規更新されました。 October 26, 2019 at 01:46AM
【外部リンク】
Big Brother (Polish season 2)
https://ift.tt/32P12Ef

Haus Kampf

新規更新されました。 October 26, 2019 at 01:45AM
【外部リンク】
Haus Kampf
https://ift.tt/2Pl0AtE

Тирца

新規更新されました。 October 26, 2019 at 01:42AM
【外部リンク】
Тирца
https://ift.tt/33UOsDE

HINAPIA

新規更新されました。 October 26, 2019 at 01:37AM
【外部リンク】
HINAPIA
https://ift.tt/2pW3dak

Октябрьский (Белинский район)

新規更新されました。 October 26, 2019 at 01:28AM
【外部リンク】
Октябрьский (Белинский район)
https://ift.tt/2BFBuNU

北平原郡

新規更新されました。 October 26, 2019 at 01:04AM
【外部リンク】
北平原郡
https://ift.tt/369rzOz

Holiday In Brazil

新規更新されました。 October 25, 2019 at 11:46PM
【外部リンク】
Holiday In Brazil
https://ift.tt/362XxMu

酉島

新規更新されました。 October 25, 2019 at 11:45PM
【外部リンク】
酉島
https://ift.tt/2NfdaYy

Regola di Laporte

新規更新されました。 October 25, 2019 at 11:34PM
【外部リンク】
Regola di Laporte
https://ift.tt/2JnACSg

Fredrikstad-Brücke

新規更新されました。 October 25, 2019 at 11:27PM
【外部リンク】
Fredrikstad-Brücke
https://ift.tt/2ojKR2T

2019年10月25日金曜日

Mythe de la Terre plate

新規更新されました。 October 25, 2019 at 07:19PM
【外部リンク】
Mythe de la Terre plate
https://ift.tt/2MKZBkt

Critérium du Dauphiné Libéré 1966

新規更新されました。 October 25, 2019 at 07:40PM
【外部リンク】
Critérium du Dauphiné Libéré 1966
https://ift.tt/2PjCIq0

How We Do (Party)

新規更新されました。 October 25, 2019 at 07:23PM
【外部リンク】
How We Do (Party)
https://ift.tt/342oHRI

الزراعة الخلوية

新規更新されました。 October 25, 2019 at 07:07PM
【外部リンク】
الزراعة الخلوية
https://ift.tt/345rZE6

意味調べるTriers Garten

新規更新October 25, 2019 at 08:26PM
【外部リンク】

Triers Garten


Martin Geisler: AZ: Die Seite wurde neu angelegt: Die Insel in Triers Garten '''Triers Garten'''…


[[Datei:Trierscher Garten Insel.jpg|mini|hochkant=1.4|Die Insel in Triers Garten]]
'''Triers Garten''' war im 18. Jahrhundert eine [[Leipzig]]er Gartenanlage südwestlich der Stadt. Im 19. Jahrhundert war für 70 Jahre hier der Botanische Garten der Universität, bevor das Gelände im letzten Viertel des Jahrhunderts überbaut wurde.

== Geschichte ==
1747 wurde der Garten erstmals im Leipziger Adressbuch als dem Hofrat Trier gehörend beschrieben.<ref>''Das jetzt lebende und florirende Leipzig''. Leipzig 1747, S. 218 [https://ift.tt/2PpD52i (Digitalisat)]</ref> Auf einem Stadtplan von 1749 ist er unter Hofrat Trier eingetragen.<ref></ref> Bei Hofrat Trier handelt es sich um den aus [[Dresden]] stammenden [[Kurfürstentum Sachsen|kursächsischen]] [[Jurist]]en und späteren [[Liste der Bürgermeister der Stadt Leipzig|Bürgermeister der Stadt Leipzig]] [[Carl Friedrich Trier (Bürgermeister)|Carl Friedrich Trier]]. Die Anlage und Gestaltung des Gartens ist für die zweite Hälfte der 1740er Jahre im Auftrage Triers anzunehmen. Obwohl die Namen späterer Gärtner bekannt sind, bleibt die Identität des Erstgestalters unbekannt.<ref name="JW">Julia Wiehenstroth: ''Triers Garten …''</ref>

1750 heiratete der Neffe von Carl Friedrich Trier, der frisch promovierte Doktor der Rechte und mit Namen ebenfalls [[Carl Friedrich Trier (Jurist)|Carl Friedrich Trier]] dessen Tochter Caroline Friderike (1725–1771). Nach dem Tod des Gartengründers 1763 wurde das Ehepaar Besitzer von Triers Garten.<ref>In Julia Wiehenstroth: ''Triers Garten …'' ist der zweite Carl Friedrich Trier fälschlicherweise als Erstbesitzer des Gartens angegeben.</ref> Nach dem Tod der Caroline Friderike heiratete Trier die Freundin seiner ersten Frau, Rahel Amalia Augusta, geborene Beyer (1731–1806), die nach Triers Tod 1794 nun alleinige Besitzerin des Gartens wurde, da beide Ehen kinderlos geblieben waren.
[[Datei:Triersches Institut im Botanischen Garten.jpg|mini|Gebäude des Trierschen Instituts im ehemaligen Trierschen Garten]]
Basierend auf einer gemeinsamen Vereinbarung mit ihrem Ehemann vermachte Rahel Amalia Augusta Trier nach ihrem Ableben Triers Garten mit dem darauf befindlichen Gebäude der Universität Leipzig, wofür diese dort im Gegenzug eine Hebammenschule ([[Triersches Institut]]) einzurichten hatte, aus der sich das gynäkologische Institut des Universitätsklinikums entwickelte. Ein kleiner Teil des Trierschen Gartens diente als Nutzgarten der Versorgung des Trierschen Instituts, das allerdings schon 1828 verlegt wurde, der größere Teil wurde [[Botanischer Garten der Universität Leipzig#TG|Botanischer Garten der Universität]].

Die Leitung der Gestaltung des neuen Standorts des Botanischen Gartens übernahm der Botaniker [[Christian Friedrich Schwägrichen]], der bis 1837 der Direktor der Einrichtung war und in dieser Funktion von [[Gustav Kunze]] abgelöst wurde. 1876/1877 zog der Botanische Garten auf sein heutiges Gelände in der Linnéstraße um. Auf dem Gelände des ehemaligen Trierschen Gartens entstanden in den darauffolgenden zehn Jahren das [[Reichsgerichtsgebäude|Gebäude des Reichsgerichts]], die [[Universitätsbibliothek Leipzig|Universitätsbibliothek]], die [[Hochschule für Grafik und Buchkunst Leipzig|Königliche Kunstakademie]] und das [[Hochschule für Musik und Theater „Felix Mendelssohn Bartholdy" Leipzig#Königliches Konservatorium der Musik|Königliche Konservatorium der Musik]].

== Lage und Gestalt ==
[[Datei:Triers Garten Lage.jpg|mini|Lage des Gartens]]

Triers Garten grenzte an das westliche Ufer des [[Pleißemühlgraben]]s (damals Pleiße genannt). Im Westen und Norden umfloss ihn die sogenannte Alte Pleiße. Nach Norden grenzte er an Schwägrichens Garten, und im Süden folgte das Schimmelsche Gut mit seinen Teichen und der Insel [[Buen Retiro (Leipzig)|Buen Retiro]] auf dem südlichsten von ihnen.
[[Datei:Trierscher Garten Plan.jpg|mini|hochkant=0.7|links|Gartenplan von 1786]]
Der Zugang zum Garten führte über eine Brücke über den Pleißemühlgraben, die dem westlichen Ende des Klitschergässchens gegenüberlag (ab 1839 Pleißengasse, dann Wächterstraße, heute Dimitroffstraße<ref></ref>). Durch den Hof eines zweigeschossigen Wirtschaftsgebäudes wurde zunächst der kleinere, etwas höher gelegene Teil des Gartens erreicht. Dieser war regelmäßig gestaltet und enthielt unter anderem Blumenbeete und einen [[Orangerie]]platz.
[[Datei:Trierscher Garten Monument.jpg|mini|Das Denkmal auf der Insel]]
Der etwas tiefer liegende und wesentlich größere westliche Teil hatte den Charakter eines Landschaftsgartens und wurde von zwei großen Teichen dominiert. Diese waren, wie die anderen in diesem Gebiet, durch den Lehmabbau für die Ziegelei des ehemaligen [[Kloster St. Georg (Leipzig)|Georgenklosters]] entstanden und deshalb oft von strenger geometrischer Form. Die beiden Teiche waren durch Obstbaumalleen eingefasst. Lauben, mehrere Brücken und eine steinerne Grotte waren Gestaltungselemente des Gartens. Im hinteren Teich war eine Insel, die über eine Landzunge und eine Brücke zu erreichen war. Hier stand ein Denkmal, damals Monument genannt, das an die Freundschaft und Liebe des Gartenbesitzers und seiner beiden Frauen erinnerte. Das [[Trier-Denkmal]] ist erhalten und steht im Garten der ehemaligen Frauenklinik in der Philipp-Rosenthal-Straße.

Der Garten hatte auch wirtschaftliche Bedeutung. Es ist der Verkauf von Gemüse und Obst sowie von Fischen belegt, dessen Ertrag zum Unterhalt des Gartens verwendet wurde.<ref name="JW" />

== Literatur ==
* Julia Wiehenstroth: ''Triers Garten – Von der bürgerlichen Gartenkultur zum Botanischen Universitätsgarten''. In: Nadja Horsch, Simone Tübbecke (Hrsg.): ''Bürger. Gärten. Promenaden – Leipziger Gartenkultur im 18. und 19. Jahrhundert.'' Passage Verlag, Leipzig 2018, ISBN 978-3-95415-072-4, S. 120–125
*

== Weblinks ==


== Einzelnachweise ==
<references />





[[Kategorie:Ehemaliger Garten in Leipzig]]

https://ift.tt/2MK7B5m

魯坦 b

新規更新されました。 October 25, 2019 at 05:21PM
【外部リンク】
魯坦 b
https://ift.tt/32LZBGH

L'étranger du Plage

新規更新されました。 October 25, 2019 at 05:27PM
【外部リンク】
L'étranger du Plage
https://ift.tt/2WabqnC

甲南町希望ケ丘本町

新規更新されました。 October 25, 2019 at 05:29PM
【外部リンク】
甲南町希望ケ丘本町
https://ift.tt/2qM44v3

لجنة التوزيع الأمريكية اليهودية المشتركة

新規更新されました。 October 25, 2019 at 05:25PM
【外部リンク】
لجنة التوزيع الأمريكية اليهودية المشتركة
https://ift.tt/342wFKS

NC Magra

新規更新されました。 October 25, 2019 at 05:24PM
【外部リンク】
NC Magra
https://ift.tt/2JmMKTy

甲南町希望ケ丘

新規更新されました。 October 25, 2019 at 05:14PM
【外部リンク】
甲南町希望ケ丘
https://ift.tt/33Z1qjI

Tiếng Munda

新規更新されました。 October 25, 2019 at 05:01PM
【外部リンク】
Tiếng Munda
https://ift.tt/31EQ3fi

意味調べるJulius Radichi

新規更新October 25, 2019 at 06:33PM
【外部リンク】

Julius Radichi


LouisAlain: ←Created page with '<center>Posting slips for the premiere of the third version of Fidelio on 23 March 1814</center> '''Julius Radichi''' (1763...'


[[File:Fidelio18140523.jpg|thumb|<center>Posting slips for the premiere of the third version of Fidelio on 23 March 1814</center>]]

'''Julius Radichi''' (1763 – 16 September 1846) was an Austrian actor and operatic [[tenor]].

== Life ==
Radichi probably came from Italy and first appeared in Milan's [[la Scala]] in 1793/94 and in [[Genoa]] in 1799. From 24 February 1808 to 31 August 1819 and from 1826 to 1829 he was a member of the Vienna Court Theatres. On 23 March 1829 he gave his farewell concert and was afterwards active as a pedagogue.

He was also an esteemed concert singer, especially in Haydn's oratorios ''[[The Creation (Haydn)|The Creation]]'' and ''[[The Seasons (Haydn)|The Seasons]]''.

He became particularly famous in the role of Florestan in Beethoven's ''[[Fidelio]]''. He impersonated this part in the premiere of the third and final version, which took place on 23 March 1814 at the [[Theater am Kärntnertor]]. Previously he had also sung Florestan in Paër's ''[[Leonora (opera)|Leonore]]'', which was first performed on 8 February 1809 at the [[Theater am Kärntnertor]] in German.<ref>Siehe Anschlagzettel [https://ift.tt/2BJIUjm (Digitalisat)]</ref>

Radichi last lived at Franziskanerplatz No. 911 in Vienna, where he died of old age at the age of 83.<ref>[https://ift.tt/2qHAuXj ''Wiener Zeitung'', Nr. 259, 19 September 1846, ]</ref>

== Further reading ==
* [[Constantin von Wurzbach]]: Radichi, Julius. In Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich. 24. Theil. Kaiserlich-königliche Hof- und Staatsdruckerei, Vienna 1872, [https://ift.tt/2WdE2fz Radichi, Julius]
* ''Katalog der Portrait-Sammlung der k. u. k. General-Intendanz der k. k. Hoftheater. Zugleich ein biographisches Hilfsbuch auf dem Gebiet von Theater und Musik. Zweite Abtheilung. Gruppe IV. Wiener Hoftheater'', Vienna 1892,
* [[Alexander Wheelock Thayer]], ''Ludwig van Beethovens Leben'', edited by , volume 3, Leipzig 1917
* [[Willy Hess (composer)|Willy Hess]], ''Das Fidelio-Buch'', Winterthur 1986
* [[Alexander Rausch]]: Radichi (Radicchi, Radicki), Julius (Giulio). In ''[[Oesterreichisches Musiklexikon]]''. Vienna 2002, ; Printed edition: Volume 4, edition of the [[Österreichische Akademie der Wissenschaften]], Vienna 2005.

== References ==







[[Category:People associated with Ludwig van Beethoven]]
[[Category:18th-century Austrian male actors]]
[[Category:19th-century Austrian male actors]]
[[Category:Austrian operatic tenors]]
[[Category:Place of birth missing]]
[[Category:1763 births]]
[[Category:1846 deaths]]

https://ift.tt/2ohnUgJ

Наманганский Инженерно-Строительный Институт

新規更新されました。 October 25, 2019 at 03:06PM
【外部リンク】
Наманганский Инженерно-Строительный Институт
https://ift.tt/35YHlfj

Karl Erik Ekselius

新規更新されました。 October 25, 2019 at 03:27PM
【外部リンク】
Karl Erik Ekselius
https://ift.tt/2pga926

Tomasz Wawrzecki

新規更新されました。 October 25, 2019 at 03:17PM
【外部リンク】
Tomasz Wawrzecki
https://ift.tt/2pgmgMP

Brenda Murphy

新規更新されました。 October 25, 2019 at 03:08PM
【外部リンク】
Brenda Murphy
https://ift.tt/2MKlksN

Верхняя Восточная область

新規更新されました。 October 25, 2019 at 02:52PM
【外部リンク】
Верхняя Восточная область
https://ift.tt/2MJb4kL

MV Esperanza

新規更新されました。 October 25, 2019 at 02:13PM
【外部リンク】
MV Esperanza
https://ift.tt/3678wV2

João Saraiva Corte-Real

新規更新されました。 October 25, 2019 at 12:53PM
【外部リンク】
João Saraiva Corte-Real
https://ift.tt/2Wd9BpP

إبعاد (علم نفس)

新規更新されました。 October 25, 2019 at 01:18PM
【外部リンク】
إبعاد (علم نفس)
https://ift.tt/2Jl6dEe

Iskhodnaya

新規更新されました。 October 25, 2019 at 01:11PM
【外部リンク】
Iskhodnaya
https://ift.tt/2peeqmJ

Tiếng Palaung

新規更新されました。 October 25, 2019 at 01:04PM
【外部リンク】
Tiếng Palaung
https://ift.tt/32OJg3S

長野伸二

新規更新されました。 October 25, 2019 at 12:51PM
【外部リンク】
長野伸二
https://ift.tt/2PfbCk1

Nancy Bentley

新規更新されました。 October 25, 2019 at 11:09AM
【外部リンク】
Nancy Bentley
https://ift.tt/2MLqOUv

Dorothy Brandon

新規更新されました。 October 25, 2019 at 11:10AM
【外部リンク】
Dorothy Brandon
https://ift.tt/33ULIWK

ジャンプスケア

新規更新されました。 October 25, 2019 at 11:01AM
【外部リンク】
ジャンプスケア
https://ift.tt/2ML3tSU

陳煃

新規更新されました。 October 25, 2019 at 10:47AM
【外部リンク】
陳煃
https://ift.tt/34aLJ9p

Nicoara (BKS)

新規更新されました。 October 25, 2019 at 10:36AM
【外部リンク】
Nicoara (BKS)
https://ift.tt/32N2B5t

NGC 3443

新規更新されました。 October 25, 2019 at 10:35AM
【外部リンク】
NGC 3443
https://ift.tt/2JmWhdl

意味調べるGiải Thưởng Quốc Tế Václav Havel cho Sự Bất đồng chính kiến sáng tạo

新規更新October 25, 2019 at 11:51AM
【外部リンク】

Giải Thưởng Quốc Tế Václav Havel cho Sự Bất đồng chính kiến sáng tạo


Tuanminh01: Tuanminh01 đã đổi Giải Thưởng Quốc Tế Václav Havel cho Sự Bất đồng chính kiến sáng tạo thành Giải thưởng Quốc tế Václav Havel cho sự Bất đồng chính kiến sáng tạo: dùng chữ thường


'''Giải Thưởng Quốc Tế Václav Havel cho Sự Bất đồng chính kiến sáng tạo''' là một giải thưởng được Tổ chức Nhân quyền (HRF) thành lập vào năm [[2012]], có trụ sở tại thành phố [[New York]], [[Hoa Kỳ]]. Theo Chủ tịch HRF [[Thor Halvorssen Mendoza|Thor Halvorssen]], giải thưởng công nhận những cá nhân "tham gia vào bất đồng chính kiến ​​sáng tạo, thể hiện sự can đảm và sáng tạo để thách thức sự bất công và sống trong đời thật".<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>

Được đặt tên để vinh danh nhà viết kịch bất đồng chính kiến, chính trị gia [[Václav Havel]] người [[Séc]], người qua đời vào [[tháng 12]] năm [[2011]]. Giải thưởng được thành lập với sự giúp đỡ của góa phụ [[Dagmar Havlová]].<ref name=HP>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref> [[Sergei Brin]] đồng sáng lập của [[Google]] là và [[Peter Thiel]] đồng sáng lập của [[PayPal]] là những người cung cấp một phần kinh phí của giải thưởng.<ref name=WSJ>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
==Chú thích==


[[Category:Václav Havel]]
[[Thể loại:Giải thưởng năm 2012]]

https://ift.tt/2MNYxN7

Palazzo dell'Assemblea Nazionale (Slovenia)

新規更新されました。 October 25, 2019 at 08:21AM
【外部リンク】
Palazzo dell'Assemblea Nazionale (Slovenia)
https://ift.tt/3692F1R

Rio Star

新規更新されました。 October 25, 2019 at 09:13AM
【外部リンク】
Rio Star
https://ift.tt/2qIKNdO

Elena Bonetti

新規更新されました。 October 25, 2019 at 09:13AM
【外部リンク】
Elena Bonetti
https://ift.tt/2qJ78Ib

Luciekanal

新規更新されました。 October 25, 2019 at 08:39AM
【外部リンク】
Luciekanal
https://ift.tt/2NeNjAd

安威古墳群

新規更新されました。 October 25, 2019 at 07:53AM
【外部リンク】
安威古墳群
https://ift.tt/32KPAtt

意味調べるРозаш, Фернанду

新規更新October 25, 2019 at 08:00AM
【外部リンク】

Розаш, Фернанду


Камарад Че:



'''Фернанду Жозе Мендеш Розаш''' (; род. 18 апреля 1946, [[Лиссабон]]) — [[Португалия|португальский]] историк, [[профессор]] и [[левые|левый]] политик. Бывший активист [[Португальская коммунистическая партия|Португальской коммунистической партии]], лидер Революционного движения партии пролетариата, попутчик [[Революционная социалистическая партия (Португалия)|Революционной социалистической партии]], одна из ведущих фигур [[Левый блок (Португалия)|Левого блока]]<ref>''Денис Пілаш''. [https://ift.tt/31BlV4l Португалія: відлуння незавершеної революції] // [[Спільне (журнал)|Спільне]] — 23.10.2019.</ref>.

== Биография ==
Розаш родился 18 апреля 1946 года. Учась в средней школе Педру Нуньеш, в 1961 году он вступил в школьную организацию подпольной [[Португальская коммунистическая партия|Португальской коммунистической партии]], боровшейся с правоавторитарным режимом Салазара.

Он поступил на [[Лиссабонский университет|юридический факультет Лиссабонского университета]], оставаясь активистом ПКП. Был осуждён во время волны репрессий в январе 1965 года (режим [[Новое государство (Португалия)|«Нового государства»]] арестовал десятки активистов студенческого сопротивления), когда руководил студенческим объединением своего факультета. Отбыв один год и три месяца в исправительном учреждении, он посвятил себя поддержке арестованных товарищей.

[[Красный май]] [[1968 год]]а и [[Союз Советских Социалистических Республик|советское]] вторжение в [[Чехословакия|Чехословакию]] в августе того же года побудили его порвать с просоветской коммунистической партией и сближаться с антисталинистскими кругами радикальных левых. В 1969 году он поддержал Демократическую избирательную комиссию, которая вместе с Избирательной комиссией за демократическое единство [[Суареш, Мариу|Мариу Суареша]] сформировала Демократическую оппозицию на выборах того года.

В 1969 году он был среди организаторов первого в Португалии публичного протеста против [[Война во Вьетнаме|войны]] во [[Война во Вьетнаме|Вьетнаме]], поддержанном силами, связанными с Демократическим левым студенческим движением — организацией, в учреждении которой он участвовал в конце 1968 года. Затем он принял участие во втором протесте (на этот раз в центре [[Коимбра|Коимбры]]). В 1970 году участвовал в создании марксистско-ленинской партии маоистского толка MRPP — Реорганизационного движения партии пролетариата.

В августе 1971 года он был вновь арестован и доставлен в штаб-квартиру политической полиции [[ПИДЕ]]. Его подвергали пыткам в течение нескольких дней, а затем суды режима осудили его на 14 месяцев заключения.

После освобождения он вернулся к [[Антифашизм|антифашистской]] [[Гражданский активизм|активности]]. В марте 1973 года он активно поддерживал кампанию по обличению португальской охранки за [[убийство]] африканского лидера и идеолога национально-освободительного движения [[Кабрал, Амилкар|Амилкара Кабрала]]. Избежав очередной попытки задержания со стороны ПИДЕ, он сбежал и ушел в [[Движение сопротивления|подполье]] до [[Революция гвоздик|Революции гвоздик]] 25 апреля 1974 года.

До 1979 года он был редактором газеты MRPP ''Luta Popular'' («Народная борьба»). Он представлял свою организацию оба раза, когда [[Рамалью Эаниш, Антониу|Рамалью Эаниш]] баллотировался на пост президента. После отхода от MRPP он несколько раз выступал независимым кандидатом в депутаты по спискам [[троцкист]]ской Революционной социалистической партии с 1985 года.

В 1981 году Фернанду Розаш вернулся в университет, параллельно посвящая себя [[Журналистика|журналистике]]. Он вёл историческую рубрику газеты ''[[Diário de Notícias]]'' и её литературно-культурное приложение. Его сотрудничество с DN продолжалось до 1992 года, когда он получил двухнедельную колонку на страницах ещё одной газеты, ''Público''.

В 1986 году окончил [[магистр]]атуру по [[Новейшее время|современной истории]] (19 и 20 века). Он был приглашен в качестве доцента на факультет гуманитарных и социальных наук Нового университета Лиссабона. В 1990 году он получил [[Доктор философии|докторскую степень]] и ныне возглавляет Португальский институт современной истории (Instituto de História Contemporânea), а также является историческим консультантом Фонда Мариу Суареша и редактором журнала ''História''.

В 1996 году он входил в политический комитет кандидата в президенты [[Сампайю, Жорже|Жорже Сампайю]].

В 1999 году он был среди основателей новой политической силы [[Левый блок (Португалия)|Левый блок]] (объединившей троцкистскую [[Революционная социалистическая партия (Португалия)|Революционную социалистическую партию]], постмаоистский [[Народный демократический союз (Португалия)|Народный демократический союз]] и еврокоммунистическую «Политику XXI»), постоянную комиссию которой он возглавил.

В 2001 году он баллотировался на пост президента Республики при поддержке [[Левый блок (Португалия)|Левого блока]] и получил 3 % от действительных голосов.

В 2006 году президентом [[Сампайю, Жорже|Жорже Сампайю]] был награждён [[Орден Свободы (Португалия)|Орденом Свободы]].

Розаш был депутатом [[Ассамблея Республики (Португалия)|Ассамблеи Республики]] с 1999 по 2002 год от от Лиссабона и с 2005 года — от Сетубала<ref>[https://ift.tt/2pdtml1 Biographical details on the Assembly website]</ref>.

== Избранные произведения ==

* ''As primeiras eleições legislativas sob o Estado Novo : as eleições de 16 de Dezembro de 1934'', Cadernos O Jornal, 1985
* ''O Estado Novo nos Anos 30'', Lisbon, Estampa, 1986
* ''O salazarismo e a Aliança Luso-Britânica : estudos sobre a política externa do Estado Novo nos anos 30 a 40'', Lisbon, Fragmentos 1988
* ''Salazar e o Salazarismo'' (with JM Brandão de Brito), Publicacoes Dom Quixote, 1989,
* ''Portugal Entre a Paz e a Guerra (1939/45)'', Lisbon, Estampa, 1990
* ''Portugal e o Estado Novo (1930/60)'', Vol. XII (ed), Nova História de Portugal, (gen. ed. [[A. H. de Oliveira Marques]] e Joel Serra), Lisbon, Editorial Presença, 1992
* ''O Estado Novo'' (1926/74), vol. VII, História Portugal (ed. J. Mattoso), 1994
* ''Dicionário de História do Estado Novo'' (with JM Brandão de Brito, ed.), Lisbon, Bertrand Editora, 1996
* ''Portugal e a Guerra Civil de Espanha'' (ed), Colibri, 1996,
* ''Armindo Monteiro e Oliveira Salazar : correspondência política, 1926-1955'' (ed.), Lisbon, Estampa, 1996,
* ''Salazarismo e Fomento Económico'', Lisbon, Noticias, 2000
* ''Portugal Século XX : Pensamento e Acção Política'', Lisbon, Noticias, 2004
* ''Lisboa Revolucionária'', Lisbon, Tinta da China, 2007,
* ''História da Primeira República Portuguesa'' (with Maria Fernanda Rollo), Lisbon, Tinta da China, 2009,

== Примечания ==


[[Категория:Википедия:Биографии современников]]
[[Категория:Родившиеся в 1946 году]]
[[Категория:Революционеры Португалии]]
[[Категория:Коммунисты Португалии]]
[[Категория:Троцкисты Португалии]]
[[Категория:Кандидаты в президенты Португалии]]
[[Категория:Депутаты Португалии]]
[[Категория:Историки Португалии]]
[[Категория:Журналисты Португалии]]
[[Категория:Редакторы Португалии]]

https://ift.tt/2okdYmG

Província da Carolina do Sul

新規更新されました。 October 25, 2019 at 07:09AM
【外部リンク】
Província da Carolina do Sul
https://ift.tt/2ohxH6v

Hinatazaka de Aimashō

新規更新されました。 October 25, 2019 at 07:08AM
【外部リンク】
Hinatazaka de Aimashō
https://ift.tt/363JC8O

لافانيا

新規更新されました。 October 25, 2019 at 06:38AM
【外部リンク】
لافانيا
https://ift.tt/2JmCdb3

سالزا ايربينا

新規更新されました。 October 25, 2019 at 06:56AM
【外部リンク】
سالزا ايربينا
https://ift.tt/2BFbEcK

Línea A (Tranvía de Burdeos)

新規更新されました。 October 25, 2019 at 07:08AM
【外部リンク】
Línea A (Tranvía de Burdeos)
https://ift.tt/2MHph1s

刘明仁

新規更新されました。 October 25, 2019 at 07:06AM
【外部リンク】
刘明仁
https://ift.tt/32Nb0pQ

Lenihan

新規更新されました。 October 25, 2019 at 07:03AM
【外部リンク】
Lenihan
https://ift.tt/2WarSnM

カイザーパーマネンテ

新規更新されました。 October 25, 2019 at 06:17AM
【外部リンク】
カイザーパーマネンテ
https://ift.tt/2pMbTAm

Скворец (песня)

新規更新されました。 October 25, 2019 at 04:56AM
【外部リンク】
Скворец (песня)
https://ift.tt/2p1S48c

List of prime ministers of Tunisia

新規更新されました。 October 25, 2019 at 04:55AM
【外部リンク】
List of prime ministers of Tunisia
https://ift.tt/2WdlZXa

الجمعية البريطانية لأبحاث الشيخوخة

新規更新されました。 October 25, 2019 at 04:46AM
【外部リンク】
الجمعية البريطانية لأبحاث الشيخوخة
https://ift.tt/2BEYRXV

Two of Us (canção)

新規更新されました。 October 25, 2019 at 04:40AM
【外部リンク】
Two of Us (canção)
https://ift.tt/31IHAYo

意味調べるSalom Italia

新規更新October 25, 2019 at 05:54AM
【外部リンク】

Salom Italia


Drmies: a quick translation from the German wiki


'''Salom Italia''' (also '''Salomo d'Italia''') (ca. 1619, possibly [[Mantua]] - ca. 1655, possibly [[Amsterdam]]) was an Italian copper engraver who worked in Amsterdam.

== Biography ==
Salom Italia was likely born ca. 1619 in [[Mantua]], [[Lombardy]], where his father Mordechai operated a printing house. Since 1641 at the latest Salom lived in Amsterdam, where he likely worked until he died..

Of the ten known works he signed, two are dated.<ref>Narkiss, EJ2.</ref> Most of his copper engravings pertain to the [[Book of Esther]]. He is known also for his portraits of [[Jacob Judah Leon]] (1641) and [[Menasse ben Israel]] (1642). Also remaining are a number of [[Ketubah|Jewish marriage contracts]] he illustrated.

<gallery>
File:Italia Jacob Judah Leon.jpg|Jacob Judah Leon
File:Menasseh ben Israel 1642.jpg|Menasseh ben Israel
</gallery>

== Literature==
* M. Narkiss: ''The Oeuvre of the Jewish Engraver Salom Italia (1619–1655?).'' In: ''Tarbiz.'' 25, 1956, S. 441–451; 26, 1957, S. 87–101.
* Salli Kirschenstein: ''Juedische Graphiker aus der Zeit von 1625–1825.'' Berlin 1918.
*

== References==


== External links==

* ''[https://ift.tt/2W9DrLU Salom Italia]'' beim ''[[Joods Historisch Museum]]''
* [https://ift.tt/365gCxG Esther Rolle] im Jewish Museum New York.
* [https://ift.tt/2N9cfJg Ketubba] im Israel Museum Jerusalem.


[[Category:17th-century Italian Jews]]
[[Category:Jewish Italian engravers]]
[[Category:Jewish Dutch engravers]]
[[Category:17th-century engravers]]

https://ift.tt/2BETsjx

意味調べるSteven Sasson

新規更新October 25, 2019 at 05:48AM
【外部リンク】

Steven Sasson


Paskwiki: Creata dalla traduzione della pagina "Steven Sasson"


'''Steven J. Sasson''' (nato il 4 luglio 1950) è un [[Elettrotecnica|ingegnere elettronico]] americano e inventore della prima [[fotocamera digitale]] ''autonoma'' (portatile). Sasson si è laureato nel 1972 (BS) e nel 1973 (MS) presso il [[Rensselaer Polytechnic Institute|Politecnico]] di [[Rensselaer Polytechnic Institute|Rensselaer]] in [[Elettrotecnica|ingegneria elettronica]]<ref name="The Rediff Interview/Steven J Sasson, inventor of the digital camera"></ref>. Ha frequentato e si è diplomato alla [[ Brooklyn Technical High School |Brooklyn Technical High School]]<ref></ref>. Ha lavorato per [[Kodak|Eastman Kodak]] subito dopo essersi laureato in ingegneria.

== Prima fotocamera digitale autonoma ==
Steven Sasson ha inventato la prima fotocamera digitale indipendente alla [[Kodak|Eastman Kodak]] nel 1975<ref name="DCM">[https://ift.tt/1Wa5q9m History of the digital camera and digital imaging], Digital Camera Museum</ref>. Pesava e aveva una risoluzione di soli 100×100 (0,01 [[Pixel|megapixel]] ). L'immagine fu registrata su una [[Musicassetta|cassetta]] e questo processo richiese 23 secondi. La sua macchina fotografica riprese immagini in [[bianco e nero]]. Mentre iniziava il suo progetto di design, quello che immaginava per il futuro era una fotocamera senza parti mobili meccaniche (sebbene il suo dispositivo avesse parti mobili, come l'unità nastro)<ref></ref>.

Il brevetto di Sasson rivendicava un accordo che consentiva di leggere rapidamente ("in tempo reale") il CCD in un buffer temporaneo di [[RAM|memoria ad accesso casuale]], e quindi di archiviarlo alla velocità più bassa del dispositivo di memorizzazione<ref name="Patent4131919"> Patent – Electronic Still camera</ref>; essenzialmente tutte le moderne fotocamere digitali usano ancora una simile disposizione. La sua non è stata la prima fotocamera a produrre immagini digitali, ma è stata la prima fotocamera digitale a mano<ref name="DCM">[https://ift.tt/1Wa5q9m History of the digital camera and digital imaging], Digital Camera Museum</ref>. Esempi precedenti di fotocamere digitali includevano alcune fotocamere utilizzate per la [[fotografia satellitare]], dispositivi sperimentali di [[Michael Francis Tompsett]] ''et al.'' e la macchina fotografica commerciale e amatoriale chiamata [[ Cromemco Cyclops |Cromemco Cyclops]].

== Vita e carriera ==
Sasson è nato a [[Brooklyn|Brooklyn, New York]], figlio di Ragnhild Tomine (Endresen) e John Vincent Sasson. Sua madre era norvegese<ref></ref>. La sua invenzione è iniziata nel 1975 con un ampio incarico da parte del suo supervisore della [[Kodak|Eastman Kodak]] Company, Gareth A. Lloyd: tentare di costruire una fotocamera elettronica usando un [[Dispositivo ad accoppiamento di carica|dispositivo accoppiato a carica]] (CCD)<ref name="ap"></ref>. L'invenzione della fotocamera risultante ha ottenuto il brevetto statunitense numero 4.131.919<ref name="Patent4131919"> Patent – Electronic Still camera</ref>.

Sasson continua a lavorare per la Eastman Kodak Company, che ora ricopre un ruolo di protezione della [[proprietà intellettuale]]<ref name="ap"></ref>.

Il 17 novembre 2009, [[Presidente degli Stati Uniti d'America|il presidente]] [[Barack Obama|degli]] [[Presidente degli Stati Uniti d'America|Stati Uniti]] [[Barack Obama]] ha assegnato a Sasson la [[National Medal of Technology and Innovation|medaglia nazionale della tecnologia e dell'innovazione]] durante una cerimonia nella [[ East Room |Sala orientale]] della [[Casa Bianca]]<ref name="The Washington Post"></ref>. Questo è il massimo riconoscimento conferito dal governo degli Stati Uniti a scienziati, ingegneri e inventori<ref name="National Medal of Technology and Innovation"></ref>. Il 6 settembre 2012 la [[Royal Photographic Society|Royal Photographic Society ha]] assegnato a Sasson la sua [[Royal Photographic Society|medaglia Progress]] e la Honorary Fellowship "in riconoscimento di qualsiasi invenzione, ricerca, pubblicazione o altro contributo che abbia portato a un importante progresso nello sviluppo scientifico o tecnologico della fotografia o dell'imaging nel modo più ampio senso"<ref>[https://ift.tt/2N8g952 RPS Progress Medal recipients]</ref>.

[[Leica|Leica Camera AG ha]] onorato Sasson presentandogli una fotocamera [[Leica M9]] Titanium da 18 megapixel in edizione limitata all'evento fieristico [[Photokina|Photokina 2010]]<ref></ref>.

Sasson è stato inserito nella [[ Hall of Fame degli inventori nazionali |National Inventors Hall of Fame]] nel 2011.

== Brevetti ==

* brevetto - fotocamera elettronica

== Note ==


== Collegamenti esterni ==

* [https://ift.tt/1o1jbov The Dawn of Digital Photography] - intervista a Steven Sasson sull'invenzione della fotocamera digitale
* [https://ift.tt/2Wbp2yL Disruptive Innovation: The Story of the Digital Camera], conferenza di Steven Sasson presso la Linda Hall Library (26 ottobre 2011)
[[Categoria:Inventori statunitensi]]
[[Categoria:Persone viventi]]
[[Categoria:Nati nel 1950]]

https://ift.tt/32QOUCU

意味調べるالصحراء السوداء

新規更新October 25, 2019 at 05:48AM
【外部リンク】

الصحراء السوداء


Mohamed Omar 3: اضافة الصحراء السوداء من صحاري مصر


'''الصحراء السوداء''' تقع في [[مصر]] في محافظة [[الوادي الجديد]] تبعد الصحراء السوداء قليلاً عن شمال [[الصحراء البيضاء]]، لكنها قريبة من [[الواحات البحرية]] أكثر من [[واحة الفرافرة]]؛ بحيث تبعد 50 كم تقريباً جنوب مدينة البويطي. تآكلت الجبال لتغطي الصحراء بطبقة من المسحوق الأسود والصخور مما منح المكان اسمه. وعند طرف الصحراء السوداء توجد تلال بركانية سوداء ثارت منذ عصور ماضية وأخرجت مادة بركانية تسمّى الجاسبر، وهي المادة التي تتكوّن منها الصخور السوداء. تسلّق الجبل الإنكليزي الذي يعتبر أعلى قمة في الصحراء السوداء وستستمتع بمنظر ساحر لهذا المشهد الغريب. يمكن رؤية الصحراء السوداء أثناء عبور الطريق من [[الواحات البحرية]] إلى [[واحة الفرافرة]].

سبب تسميتها بالصحراء السوداء وبالطبع، جاء اسم هذه الصحراء نسبة إلى جبالها وهضابها المغطاة بمسحوق أسود اللون، بسبب بقايا الانفجارات البركانية التي جفت على مدى ملايين السنين.

أعلنت عام 2010 منطقتي الصحراء السوداء والواحات البحرية محميات طبيعية بسبب غناها وتنوعها البيولوجي كمنطقة أبحاث علمية عالمية، وذلك بعد اكتشاف ثاني أضخم هيكل لديناصور في العالم بالقرب من جبلي الدست والمغرفة على حدود الصحراء السوداء في منطقة متاخمة للبويطي.

== مصادر ==

[https://ift.tt/2N8yjUp هيئة تنشيط السياحة المصرية - الصحراء السوداء]

[https://ift.tt/2qvjZ0n طبقة سوداء تغطي هضاب ورمال هذه الصحراء بمصر.. ما سبب تكونها؟]

[https://ift.tt/2N9xLxA الصحراء السوداء بالوادي الجديد لوحة فنية من الطبيعة.. وثروة مفقودة يهملها المسؤولون]




[[تصنيف:صحاري]]
[[تصنيف:صحاري مصر]]

https://ift.tt/31KyCty

意味調べるMassimiliano Fachini

新規更新October 25, 2019 at 05:44AM
【外部リンク】

Massimiliano Fachini


Enrevseluj : xpatrol : À wikifier


Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)


'''Massimiliano Fachini''' ([[Tirana]], [[6 août]] [[1942]] - [[Grisignano di Zocco]], [[3 février]] [[2000]]) était un [[homme politique]] italien, l'un des principaux représentants d'[[Ordine Nuovo]]; il a fait l'objet d'une enquête pour le massacre de Piazza Fontana et de [[Massacre de Bologne|Bologne]], puis a été acquitté.

== Biographie ==

Né à [[Tirana]], mais résidant toujours à [[Padoue]], il était le fils de [[Vinicio Fachini]], ancien commissaire de police de [[Vérone]] au cours des années de la [[République sociale italienne]]<ref>Massimiliano Griner, p. 194.</ref>. Membre des [[FUAN]] de [[Padoue]] et en [[août 1968]], alors que les troupes du [[Pacte de Varsovie]] envahissaient la Tchécoslovaquie, escaladèrent le clocher de la basilique [[Saint-Antoine de Padoue]] afin d'exposer le [[Drapeau de la Tchécoslovaquie|drapeau tchécoslovaque]] à l'appui des insurgés du [[printemps de Prague]]<ref>Massimiliano Griner, p. 195.</ref>. Un rapport de la police politique de Padoue à l'époque le décrivait comme "''un élément d'une capacité organisationnelle indiscutable et portait pour son fanatisme idéologique jusqu'à des excès dangereux d'extrémisme politique''".

La même année, il était soupçonné d'avoir fait exploser de la dynamite le [[10 avril]] sous la maison du questeur [[Attilio Bonanno]] et le [[15 avril]] [[1969]], une autre bombe dans la bibliothèque du recteur de l'[[Université de Padoue]], [[Enrico Opocher]], parmi ses assistants, [[Toni Negri]]. Sur la piste de Fachini, la police a été mise au courant par les révélations de l'informateur [[Nicolò Pezzato]], qui collaborait occasionnellement avec la police et hantait à l'époque les environnements du droit de Padoue et s'offrait en échange d'argent<ref>Massimiliano Griner, p. 196.</ref>. Le commissaire Juliano ayant pris le temps et Pezzato, ce dernier a donc présenté un autre informateur à Franco, qui a donné des noms différents de ceux donnés par Pezzato et qui impliquait le groupe Freda et Ventura. Roveroni a confirmé le témoignage de Tommasoni impliquant Freda et Ventura, mais toutes les révélations reçues jusqu'à présent se sont révélées peu concluantes<ref>Massimiliano Griner, p. 199.</ref>.

Le [[16 juin]] [[1969]], c'est Juliano qui a demandé l'autorisation de perquisitionner l'appartement de Fachini et d'autres militants du [[Mouvement social italien|MSI]] après avoir reçu des nouvelles de ce même Pezzato. L'inspecteur était convaincu que Fachini était "l'armateur" de la cellule de [[Padoue]] dirigée par [[Franco Freda]]<ref>Giorgio Boatti, p. 179.</ref>. En attendant les autorisations, la surveillance de la maison de Fachini a été organisée. Le moment décisif est survenu lorsque la police a intercepté [[Giancarlo Patrese]], qui est sorti du domicile de Fachini avec un colis révélant un explosif et un revolver lors d'une inspection. Patrese a révélé à la police qu'il ignorait le contenu du colis et qu'il était arrivé chez Fachini en compagnie de Pezzato, qui lui avait remis le colis dans le but de le faire sortir et de l'attendre. Le gardien du palais [[Alberto Muraro]] a plutôt soutenu qu'il n'avait pas remarqué si Patrese avait l'enveloppe à la main, mais il a certainement dit qu'il l'avait vu entrer seul. Le lendemain, les perquisitions pour lesquelles l'autorisation avait été demandée étaient effectuées, mais elles n'aboutirent à rien.

Convaincu que Patrese avait quitté la maison de Fachini, Iuliano, il ordonna l'arrestation de Fachini, mais tous les suspects et les mêmes confidents de la police ont dispensé Fachini de ces accusations. La seule voix en faveur du commissaire était momentanément celle du portier [[Alberto Muraro]]. Juliano, accusé d'avoir manqué à ses obligations de gardien de la loi, a été suspendu de ses fonctions le []24 juillet]]. Pendant ce temps, le gardien, invité par le magistrat à dire la vérité, a donné une autre version et le [[13 septembre]], son corps sans vie a été retrouvé dans la cage d'ascenseur après une chute de plusieurs mètres. La mort a été qualifiée d'accidentelle et le juge [[Gerardo D'Ambrosio]] a ensuite ouvert une enquête. En [[1972]], il tenta d'inculper Fachini pour meurtre et se solda par l'acquittement de ce dernier<ref>Giorgio Boatti, p. 182.</ref>.

En [[1970]], il est élu conseiller municipal de sa ville dans les rangs du [[Mouvement social italien]].

Toujours à cette époque, au tout début des [[années 1970]], il adhéra à [[Ordine Nuovo]] dont il devint bientôt l'un des principaux référents en [[Vénétie]]. En [[1978]], Fachini organisa l'évasion de Freda, qui attendait la sentence prononcée à l'issue du procès pour le [[massacre de la Piazza Fontana]]. Freda a été emmené de la résidence obligatoire de [[Catanzaro]] et expatrié au [[Costa Rica]]<ref>Giorgio Boatti, p. 384.</ref> où il a été arrêté le [[23 août]] de l'année suivante.

=== La saison des procès et les acquittements ===

Indiqué par certains repentants en tant que bombardier expert et fournisseur d'armes et d'explosifs auprès des différents groupes d'[[extrême droite]] au cours des années de plomb, il a été impliqué dans les grandes enquêtes sur la subversion néo-fasciste italienne dans lesquelles, bien que condamné en premier degré, il a toujours été acquitté alors avec la formule complète.

Subissant une enquête pour le [[Massacre de Bologne|massacre de la gare de Bologne le 2 août 1980]], Fachini fut initialement condamné à la réclusion à perpétuité pour avoir fourni l'explosif utilisé lors de l'attaque, avec une sentence prononcée le [[11 juillet]] [[1987]], à laquelle 12 autres années de prison ont été ajoutées pour avoir été accusé d'appartenance à une bande armée.

Pendant sa détention à la prison de Rebibbia, Fachini a été menacé par les extrémistes de droite du ''[[Movimento Rivoluzionario Popolare]]'' qui, convaincus par les enquêtes du pouvoir judiciaire sur la culpabilité de Fachini et rejetant la stratégie de tension, l'ont menacé de ne pas être vu pendant les heures normales. Fachini, déterminé à ne pas être intimidé, affronta également les opposants qui le battaient violemment. Selon les propos d'un participant à l'attaque, il a été décidé de ne pas le tuer "''car en prison les voix étaient nombreuses, mais les preuves, à l'évidence, inexistantes''" et "''on ne peut pas tuer une personne juste pour des rumeurs''"<ref>Nicola Rao, "''Il sangue e la celtica''", p. 174.</ref>. Par la suite, la cour d'assises d'appel a annulé les déclarations de culpabilité prononcées contre Fachini le [[12 février]] [[1992]] devant la Cour de cassation, sur pourvoi en cassation des parties civiles et devant le parquet, appel. Dans la nouvelle procédure, la première cour d'assises d'appel de Bologne, le [[16 mai]] [[1994]], opta pour l'acquittement de Fachini, sentence qui fut ensuite définitivement confirmée par la Cour de cassation le [[23 novembre]] [[1995]].

Pour le [[massacre de la Piazza Fontana]], il fut traduit devant la cour d'assises de Catanzaro, aux côtés de [[Stefano Delle Chiaie]]<ref>Giorgio Boatti, p. 318.</ref>, après que des repentants d'[[extrême droite]] tels que Sergio Calore et Angelo Izzo avaient désigné Fachini comme l'auteur du massacre. Fachini et Delle Chiaie ont été condamnés à un procès le 30 juillet 1986 et ont été acquittés pour n'avoir pas commis le crime avec une peine prononcée le [[20 février]] [[1989]]. Acquittement confirmé ensuite par la Cour d'assises d'appel du [[5 juillet]] [[1991]]<ref>Giorgio Boatti, p. 329.</ref>.

=== Libération ===

Sa seule peine finale, cinq ans de prison, concernait le crime d'association subversive et de bande armée, en lien avec les activités du mouvement [[Ordine Nuovo]] (dont il était l'un des principaux personnages en [[Vénétie]]), au procès qui a décrété sa dissolution par décret gouvernemental du [[21 novembre]] [[1973]].

Libéré en [[1993]], Fachini est rentré dans sa ville natale, Padoue, où il a subi un attentat à la bombe, mais sans conséquences, commis par des inconnus. Dans les années suivantes, il a trouvé un emploi en tant qu'agent commercial. Sa dernière publication publique concernait le soutien de [[Vincenzo Muccioli]] à la Communauté de San Patrignano.

=== Décès ===

Son décès, dû à un accident de voiture, est survenu le 3 février 2000 lorsque, alors qu'il se rendait au travail sur sa Fiat Bravo, sur un tronçon de l'autoroute Milan-Venise près de Grisignano, il a été impliqué dans une maxi-collision causée par de mauvaise visibilité due à un épais brouillard.

== Bibliographie ==

•Riccardo Bocca, Tutta un'altra strage, Bur, 2011, ISBN 88-58602-78-1.

•Mario Caprara, Gianluca Semprini, Destra estrema e criminale, Newton Compton, 2007, ISBN 88-54108-83-9.

•Ugo Maria Tassinari, Fascisteria, Sperling & Kupfer, 2008, ISBN 88-20044-49-8.

•Nicola Rao, Il sangue e la celtica, Sperling & Kupfer, 2008

•Giorgio Boatti, Piazza Fontana, Einaudi, 2009

•Massimiliano Griner, Piazza Fontana e il mito della strategia della tensione, Lindau, Torino, 2011

== Références ==



https://ift.tt/31LnooW

盧義信

新規更新されました。 October 25, 2019 at 02:34AM
【外部リンク】
盧義信
https://ift.tt/2BImD5e

Waskwiatik Sakahikan 223

新規更新されました。 October 25, 2019 at 02:54AM
【外部リンク】
Waskwiatik Sakahikan 223
https://ift.tt/2Phaex7

Wassyliwka (Lebedyn)

新規更新されました。 October 25, 2019 at 02:52AM
【外部リンク】
Wassyliwka (Lebedyn)
https://ift.tt/2N94Olk

Unione per il Progresso e il Cambiamento

新規更新されました。 October 25, 2019 at 02:49AM
【外部リンク】
Unione per il Progresso e il Cambiamento
https://ift.tt/365ptz8

NGC 3438

新規更新されました。 October 25, 2019 at 02:38AM
【外部リンク】
NGC 3438
https://ift.tt/2pRjL3i

薩摩土手

新規更新されました。 October 25, 2019 at 02:04AM
【外部リンク】
薩摩土手
https://ift.tt/2Jm5lzb

意味調べるマスグレイヴ準男爵

新規更新October 25, 2019 at 03:50AM
【外部リンク】

マスグレイヴ準男爵


Omaemona1982: ←新しいページ: 「'''マスグレイヴ準男爵'''(Musgrave baronets)は、イギリスの準男爵位。過去に4回創設されており、第1期と第3期…」


'''マスグレイヴ準男爵'''(Musgrave baronets)は、[[イギリス]]の[[準男爵]]位。過去に4回創設されており、第1期と第3期の物が現存している。

第一期の'''ウェストモーランド州におけるハートリー城のマスグレイヴ準男爵'''は、選出の[[庶民院 (イギリス)|庶民院]]議員だったが[[1611年]][[6月29日]]にイングランド準男爵位として与えられたのにはじまる<ref>[https://ift.tt/2qAq4Zt George Edward Cokayne ''Complete Baronetage'' 1900]</ref><ref name="thepeerage1-1"></ref>。以降今日まで彼の男系男子によって継承され、2019年現在の当主は第15代準男爵[[クリストファー・マスグレイヴ (第15代準男爵)|サー・クリストファー・マスグレイヴ]]である<ref name="thepeerage1-15"></ref>。ハートリー城のマスグレイヴ準男爵家はかつてを居城とした。

第二期の'''カンバーランド州におけるヘイトン城のマスグレイブ準男爵'''は、を居城とするが[[1638年]]にノヴァスコシア準男爵位として与えられたのにはじまるが<ref name="thepeerage2-1"></ref>、第10代準男爵サー・ウィリアム・マスグレイヴの死去により男子継承者を欠いて廃絶した。

第三期の'''ウォーターフォード州におけるトーリンのマスグレイヴ準男爵'''は、[[アイルランド庶民院]]議員 が[[1782年]][[12月2日]]にアイルランド準男爵位として与えられたのにはじまる。彼には子供はなかったが、この準男爵位には兄弟を特別継承者(special remainder)とする規定が付けられており<ref name="thepeerage3-1"></ref>、弟のクリストファー・マスグレイヴが2代準男爵位を継承<ref name="thepeerage3-2"></ref>。以降彼の男系男子によって今日まで継承されており、2019年現在の当主は第8代準男爵[[クリストファー・マスグレイヴ (第8代準男爵)|サー・クリストファー・マスグレイヴ]]である<ref name="thepeerage3-8"></ref>。

第四期の'''アントリム州におけるドラムグラスのマスグレイヴ準男爵'''は、実業家・慈善家の[[ジェイムズ・マスグレイヴ (初代準男爵)|ジェイムズ・マスグレイヴ]]が[[1897年]][[3月4日]]に連合王国準男爵位として叙されたが、彼一代で廃絶した。

== ハートリー城のマスグレイヴ準男爵 (1611年) ==
[[File:MusgraveArms.PNG|thumb|200px|カンバーランドのイーデンホールとハートリーのマスグレイヴ家の紋章「''Azure, six annulets three, two, one, or''」<ref>Jefferson, Samuel, History and Antiquities of Leath Ward: in the County of Cumberland'', Carlisle, 1840, p.411[https://books.google.co.uk/books?id=hRlTAAAAYAAJ&pg=PA411&lpg=PA411&dq=musgrave+6+six+annulets&source=bl&ots=XLGlgPvCJ2&sig=Mpc3db4IOJxBz_hhSd-7h1QmnIc&hl=en&sa=X&redir_esc=y#v=onepage&q=musgrave%206%20six%20annulets&f=false]</ref>]]
*初代準男爵 (1585頃–1615)
*2代準男爵 (1607–1678)
*3代準男爵[[リチャード・マスグレイヴ (第3代準男爵)|サー・リチャード・マスグレイヴ]] (-1687)
*4代準男爵 (1631頃-1704)
*5代準男爵 (1688–1736)
*6代準男爵 (1712頃–1795)
*7代準男爵[[ジョン・マスグレイヴ (第7代準男爵)|サー・ジョン・シャーディン・マスグレイヴ]] (1757–1806)
*8代準男爵 (1794–1827)
*9代準男爵[[クリストファー・マスグレイヴ (第9代準男爵)|サー・クリストファー・ジョン・マスグレイヴ]] (1797頃–1834)
*10代準男爵[[ジョージ・マスグレイヴ (第10代準男爵)|サー・ジョージ・マスグレイヴ]] (1799–1872)
*11代準男爵[[リチャード・マスグレイヴ (第11代準男爵)|サー・リチャード・コートネイ・マスグレイヴ]] (1838–1881)
*12代準男爵[[リチャード・マスグレイヴ (第12代準男爵)|サー・リチャード・ジョージ・マスグレイヴ]] (1872–1926)
*13代準男爵[[ナイジェル・マスグレイヴ (第13代準男爵)|サー・ナイジェル・コートネイ・マスグレイヴ]] (1896–1957)
*14代準男爵[[チャールズ・マスグレイヴ (第14代準男爵)|サー・チャールズ・マスグレイヴ]] (1913–1970)
*15代準男爵[[クリストファー・マスグレイヴ (第15代準男爵)|サー・クリストファー・パトリック・チャールズ・マスグレイヴ]] (1949-)
**[[推定相続人]]は現当主の弟ジュリアン・ナイジェル・シャーディン・マスグレイヴ (1951-)

== ヘイトン城のマスグレイヴ準男爵 (1638年)==
*初代準男爵 (1621頃–1673)
*2代準男爵[[リチャード・マスグレイヴ (第2代準男爵)|サー・リチャード・マスグレイヴ]] (1650頃–1710)
*3代準男爵 (1675頃–1711)
*4代準男爵[[リチャード・マスグレイヴ (第4代準男爵)|サー・リチャード・マスグレイヴ]] (1701頃–1739)
*5代準男爵[[リチャード・ヘイトン (第5代準男爵)|サー・リチャード・ヘイトン]] (1724頃–1755)
*6代準男爵[[ウィリアム・マスグレイヴ (第6代準男爵)|サー・ウィリアム・マスグレイヴ]] (1735–1800)
*7代準男爵 (1737–1812)
*8代準男爵[[ジェイムズ・マスグレイヴ (第8代準男爵)|サー・ジェイムズ・マスグレイヴ]] (1752頃–1814)
*9代準男爵[[ジェイムズ・マスグレイヴ (第9代準男爵)|サー・ジェイムズ・マスグレイヴ]] (1785–1858)
*10代準男爵[[ウィリアム・マスグレイヴ (第10代準男爵)|サー・ウィリアム・オーガスタス・マスグレイヴ]] (1792–1875)
**彼の死後に廃絶

== トーリンのマスグレイヴ準男爵 (1782年) ==
*初代準男爵 (1746–1818)
*2代準男爵[[クリストファー・マスグレイヴ (第2代準男爵)|サー・クリストファー・フレデリック・マスグレイヴ]] (1738–1826)
*3代準男爵 (1790–1859)
*4代準男爵[[リチャード・マスグレイヴ (第4代準男爵)|サー・リチャード・マスグレイヴ]] (1820–1874)
*5代準男爵[[リチャード・マスグレイヴ (第5代準男爵)|サー・リチャード・ジョン・マスグレイヴ]] (1850–1930)
*6代準男爵[[クリストファー・マスグレイヴ (第6代準男爵)|サー・クリストファー・ノーマン・マスグレイヴ]] (1892–1956)
*7代準男爵[[リチャード・マスグレイヴ (第7代準男爵)|サー・リチャード・ジェイムズ・マスグレイヴ]] (1922–2000)
*8代準男爵[[クリストファー・マスグレイヴ (第8代準男爵)|サー・クリストファー・ジョン・シェーン・マスグレイヴ]] (1959-)
**[[推定相続人]]は現当主の弟マイケル・シェーン・マスグレイヴ (1968-)

== ドラムグラスのマスグレイヴ準男爵 (1897年)==
*初代準男爵[[ジェイムズ・マスグレイヴ (初代準男爵)|サー・ジェイムズ・マスグレイヴ]] (1829–1904)
**彼の死後に廃絶

== 出典 ==


[[Category:イギリスの準男爵]]

https://ift.tt/2MKv869

Харыялах (Оленёкский район)

新規更新されました。 October 25, 2019 at 12:40AM
【外部リンク】
Харыялах (Оленёкский район)
https://ift.tt/32KfVaP

حادث غرايز 2019

新規更新されました。 October 25, 2019 at 12:52AM
【外部リンク】
حادث غرايز 2019
https://ift.tt/31Ic90k

Pochahuizco

新規更新されました。 October 25, 2019 at 12:51AM
【外部リンク】
Pochahuizco
https://ift.tt/2pSKVXv

Cryptic Crown

新規更新されました。 October 25, 2019 at 12:51AM
【外部リンク】
Cryptic Crown
https://ift.tt/32ILnGp

Détermination de la vitesse de la lumière par Ole Rømer

新規更新されました。 October 25, 2019 at 12:40AM
【外部リンク】
Détermination de la vitesse de la lumière par Ole Rømer
https://ift.tt/2NdnBfl

田村晃一 (考古学者)

新規更新されました。 October 25, 2019 at 12:21AM
【外部リンク】
田村晃一 (考古学者)
https://ift.tt/3440kmV

意味調べるGuilherme Dias de Souza Modesto

新規更新October 25, 2019 at 01:42AM
【外部リンク】

Guilherme Dias de Souza Modesto


79a: Página proposta para eliminação rápida (regra A4)



Guilherme Dias de Souza Modesto, 23 anos, é um ''influencer'' buscando seu lugar ao sol, não tem grandes feitos.<ref>https://ift.tt/31IaF6p>

https://ift.tt/2JkChIg

意味調べるBell 47J Ranger

新規更新October 25, 2019 at 01:40AM
【外部リンク】

Bell 47J Ranger


Teobaldo Cairós Herrera:



El '''Bell 47J Ranger''' fue un [[helicóptero]] ligero monomotor y monorrotor [[Estados Unidos|estadounidense]] fabricado por [[Bell Helicopter]]. Era una variante ejecutiva del muy exitoso [[Bell 47]] y fue el primer helicóptero en transportar a un [[Presidente de los Estados Unidos]].

== Diseño y desarrollo ==
El ''47J'' fue una variante de cuatro asientos del anterior Bell ''47H'' triplaza. El ''47H'' era una versión de lujo del ''47G'' con fuselaje totalmente revestido y cabina cerrada. El ''47H'' demostró ser demasiado pequeño, así que Bell desarrolló el ''47J''. Este era una aeronave de un único piloto, con el asiento y controles del mismo centrados en la parte delantera de la cabina, y posicionado cerca de la diáfana vista de 180º del parabrisas de "burbuja" Lexan. Un único banco en la parte trasera de la cabina abarcaba toda la anchura disponible y permitía una capacidad de pasajeros limitada por peso a 3 ó 4 adultos típicamente.

== Historia operacional ==
En marzo de 1957, dos Bell ''47J'' fueron comprados por la [[Fuerza Aérea de los Estados Unidos]] como transporte presidencial, y fueron designados '''H-13J'''. El 13 de julio de 1957, un ''H-13J'' fue el primer helicóptero usado por un presidente estadounidense, cuando transportó a [[Dwight D. Eisenhower]] desde la [[Casa Blanca]]. En marzo de 1962, los dos helicópteros fueron retirados de las tareas presidenciales, pero se usaron como transportes VIP los siguientes cinco años, hasta que fueron retirados en 1967.

Dos Bell ''47J-2'' fueron usados durante la producción de la película ''Paradise, Hawaiian Style'' de 1966, protagonizada por [[Elvis Presley]]. En la película, el personaje de Presley, Rick Richards, vuela un Bell ''47J-2'' sobre las [[Archipiélago de Hawái|Islas Hawái]].

== Variantes ==
47J Ranger

Variante de producción propulsada por un motor Lycoming VO-435-A1B de 220 hp, 135 construidos.

47J-1 Ranger

Variante VIP militar como '''H-13J''', dos construidos.

47J-2 Ranger

Variante de producción con un motor Lycoming VO-540-B1B de 240 hp, controles eléctricos y palas metálicas, 104 construidos.

47J-2A Ranger

Variante de producción con un motor Lycoming VO-540-B1B3 de 260 hp y un sistema de aceleración del colectivo, 75 construidos.

47J-3

Variante de construcción italiana, por Agusta-Bell.

47J-3B1

Variante de gran altitud del '''47J-3'''.

47K

Variante de entrenamiento para la Armada estadounidense, ver '''HTL-7'''.

HUL-1

Variante de la Armada estadounidense con un motor VO-435-B1B de 260 hp, 28 construidos, se convirtieron en '''UH-13P''' en 1962.

HUL-1G

Dos '''HUL-1''' usados por la [[Guardia Costera de Estados Unidos|Guardia Costera estadounidense]], se convirtieron en '''UH-13Q''' en 1962.

HUL-1M

Variante del '''HUL-1''' con un turboeje YT-62-A-3 de 250 shp, dos construidos, se convirtieron en '''UH-13R''' en 1962.

HUL-2

Variante propuesta propulsada por turboeje, no construida.

HTL-7

Versión de entrenamiento ''Model 47K'' del '''HUL-1''' con una cabina modificada y un motor Lycoming O-435-6 de 240 hp, 18 construidos, más tarde redesignados '''TH-13N''' en 1962.

UH-13J

Dos aeronaves Bell '''47J-1 Ranger''', utilizando el motor Lycoming VO-435-21 de 179 kW, adquiridas como transporte VIP del Presidente de los Estados Unidos. Designadas originalmente '''H-13J''' hasta 1962.

UH-13P

Variante de la Armada estadounidense usada a bordo de rompehielos, designada originalmente como '''HUL-1''' de la Armada.

TH-13N

'''HTL-7''' redesignado en 1962.

HH-13Q

'''HUL-1G''' redesignado en 1962.

UH-13R

'''HUL-1M''' redesignado en 1962.


== Aeronaves en exhibición ==
Brasil

* ''FAB 8510'': Bell ''47J'' en exhibición estática en el Museu Aeroespacial en [[Río de Janeiro]].

Canadá

* ''1827'': Bell ''47J-2'' en exhibición estática en el Atlantic Canada Aviation Museum en Goffs, Nueva Escocia.

Eslovenia

* Agusta-Bell ''47J-2A'' (''YU-HAK'') en exhibición estática en el Museo Alpino Esloveno en Mojstrana, [[Liubliana]]. Fue un helicóptero de la unidad de aviación de la policía de 1967 a 1984, y fue el primer helicóptero en [[Eslovenia]] usado en operaciones de rescate en montaña.

Estados Unidos

* ''57-2728'': ''UH-13J'' en exhibición estática en el [[Museo Nacional de la Fuerza Aérea de Estados Unidos]] en la [[Base de la Fuerza Aérea Wright-Patterson]] en [[Dayton (Ohio)]].
* ''57-2729'': ''UH-13J'' en exhibición estática en el [[Centro Steven F. Udvar-Hazy]] del [[Museo Nacional del Aire y el Espacio de Estados Unidos]] en [[Chantilly (Virginia)]]. Fue el primer helicóptero en transportar a un Presidente estadounidense.

[[Categoría:Helicópteros de los Estados Unidos de los años 1950]]
[[Categoría:Aeronaves de Bell]]
[[Categoría:Aeronaves civiles utilitarias de los Estados Unidos de los años 1950]]
[[Categoría:Helicópteros monomotores de pistón]]

https://ift.tt/31McAGW

注目の投稿

Wikipedia-FAN

 Wikipedia-FAN 【外部リンク】 https://ja.wikipedia.org/wiki/%E3%83%95%E3%82%A1%E3%83%B3_(%E6%9B%96%E6%98%A7%E3%81%95%E5%9B%9E%E9%81%BF) ファン (曖昧さ回避)...

人気の投稿