新規更新されました。 July 27, 2019 at 08:06PM
【外部リンク】
Still Reportin'...
https://ift.tt/2yhZlS4...
2019年7月27日土曜日
Still Reportin'...
El Hadj SAKA SEFOU, alias ARICOCHE Super
新規更新されました。 July 27, 2019 at 08:16PM
【外部リンク】
El Hadj SAKA SEFOU, alias ARICOCHE Super
https://ift.tt/2yeFZgD
Gocheok Sky Dome
新規更新されました。 July 27, 2019 at 08:02PM
【外部リンク】
Gocheok Sky Dome
https://ift.tt/2ygy5mZ
Campeonato Mundial de Natación de 2027
新規更新されました。 July 27, 2019 at 07:57PM
【外部リンク】
Campeonato Mundial de Natación de 2027
https://ift.tt/2MhUtEJ
意味調べるバジル・フェイルディング (第6代デンビー伯爵)
新規更新July 27, 2019 at 07:32PM
【外部リンク】
バジル・フェイルディング (第6代デンビー伯爵)
ネイ: ←新しいページ: 「第6代デンビー伯爵の[[メゾチント]] 第6代デンビー伯爵および…」
第6代[[デンビー伯爵]]および第5代[[デズモンド伯爵]]'''バジル・フェイルディング'''( 、[[1719年]][[1月3日]] – [[1800年]][[7月14日]])は、イギリスの貴族。1755年まで'''フェイルディング子爵'''の[[儀礼称号]]を使用した<ref name="Cokayne" />。
== 生涯 ==
[[ウィリアム・フェイルディング (第5代デンビー伯爵)|第5代デンビー伯爵および第4代デズモンド伯爵ウィリアム・フェイルディング]]とイサベラ・デ・ヨンゲ(、1769年5月16日没、ペーテル・デ・ヨンゲの娘)の息子として、1719年1月3日に生まれた<ref name="Cokayne"></ref>。
[[1745年ジャコバイト蜂起]]では[[ジョン・ラッセル (第4代ベッドフォード公)|第4代ベッドフォード公爵ジョン・ラッセル]]の部下として、9月27日に招集された歩兵連隊に入隊した<ref name="Cokayne" />。
1755年8月2日に父が死去すると、[[デンビー伯爵]]と[[デズモンド伯爵]]の爵位を継承した<ref name="Cokayne" />。その後、1760年2月9日に[[ジョージ2世 (イギリス王)|ジョージ2世]]によって[[枢密院 (イギリス)|枢密顧問官]]に任命され、1761年3月17日に[[ジョージ3世 (イギリス王)|ジョージ3世]]によって再任された<ref name="Cokayne" />。また、1761年9月22日のジョージ3世戴冠式にも参加、1761年から1782年まで[[ハリアー犬管理長官]]を、1763年から1800年までを務めた<ref name="Cokayne" />。[[貴族院 (イギリス)|貴族院]]では[[トーリー党 (イギリス)|トーリー党]]の一員として、1783年12月に[[チャールズ・ジェームズ・フォックス]]のインド法案に反対票を投じた<ref name="Cokayne" />。
1800年7月14日に死去、長男に先立たれたため孫が爵位を継承した<ref name="Cokayne" />。
== 人物 ==
[[ホレス・ウォルポール]]は1773年に第6代デンビー伯爵を「宮廷の手先の間では最低で、最も差し出がましい」()と酷評している<ref name="Cokayne" />。
== 家族 ==
1757年4月12日、メアリー・コットン(、1782年10月14日没、第6代準男爵ジョン・コットンの娘)と結婚した<ref name="Cokayne" />。
*(1760年 – 1799年) - 陸軍軍人、庶民院議員。の父
*チャールズ - 生涯未婚<ref></ref>
1783年7月21日、サラ・ファーナム(、1741年10月25日 – 1814年10月2日、エドワード・ファーナムの末娘)と再婚したが<ref name="Cokayne" />、2人の間に子供はいなかった。
== 出典 ==
|-
}}
|-
}}
[[Category:1719年生]]
[[Category:1800年没]]
[[Category:デンビー伯爵|06]]
[[Category:デズモンド伯爵|05]]
[[Category:イギリスの枢密顧問官]]
[[Category:イギリス陸軍の軍人]]
[[Category:イギリス・トーリー党の政治家]]
[[Category:1745年ジャコバイト蜂起の人物]]
https://ift.tt/2MhIas1
意味調べるSylvaine Collin
新規更新July 27, 2019 at 07:31PM
【外部リンク】
Sylvaine Collin
Enrevseluj : Changement
'''Sylvaine Collin''', née à [[Florac]] le et morte à [[Touillon]] le , est une peintre française.
== Biographie ==
Élève de [[Louis Billotey]], elle reçoit en 1924 une mention honorable au [[Salon des artistes français]] dont elle est sociétaire, et y expose en 1929, les toiles ''Église de l'abbaye de Fontenay (Côte-d'or)'' et ''Été''<ref>René Édouard-Joseph, ''Dictionnaire biographique des artistes contemporains'', tome 1, A-E, Art & Édition, 1930, </ref>.
== Bibliographie ==
* René Édouard-Joseph, ''Dictionnaire biographique des artistes contemporains'', tome 1, A-E, Art & Édition, 1930,
* ''Bénézit'', 1961, 1999
* Marie-Jo Bonnet, ''Les Femmes artistes dans les avant-gardes'', 2006,
== Notes et références ==
== Liens externes ==
*
* [https://ift.tt/2Mkh9Er Voir ses fresques religieuses]
* [https://ift.tt/2yffZSn Site officiel]
[[Catégorie:Femme peintre]]
[[Catégorie:Peintre français du XXe siècle]]
[[Catégorie:Naissance en juin 1902]]
[[Catégorie:Naissance à Florac]]
[[Catégorie:Décès en avril 1970]]
https://ift.tt/2MfYWaW
Tuffi ai campionati mondiali di nuoto 2019 - Grandi altezze femminile
新規更新されました。 July 27, 2019 at 06:01PM
【外部リンク】
Tuffi ai campionati mondiali di nuoto 2019 - Grandi altezze femminile
https://ift.tt/2Mi9HJP
Mitsuki (Naruto)
新規更新されました。 July 27, 2019 at 05:49PM
【外部リンク】
Mitsuki (Naruto)
https://ift.tt/2MiDEK0
意味調べるBão Tracy (1974)
新規更新July 27, 2019 at 07:22PM
【外部リンク】
Bão Tracy (1974)
Hoa112008: Tạo bài mới
Cơn bão lớn, đang phát triển đã được quan sát thấy ban đầu đã thoát khỏi thành phố, nhưng sau đó đã chuyển sang hướng sớm vào ngày 24 tháng 12. Sau 10:00 tối [[Giờ ở Úc|ACST]], thiệt hại trở nên nghiêm trọng và gió giật đạt tới trước khi dụng cụ thất bại. Cư dân Darwin đang ăn mừng Giáng sinh và không nhận ra ngay tình trạng khẩn cấp, một phần vì họ đã được cảnh báo về một cơn bão trước đó ( [[ Mùa đông 1974 1974|Selma]] ) đi qua phía tây thành phố. Ngoài ra, các cửa hàng tin tức chỉ có một bộ xương làm nhiệm vụ trong kỳ nghỉ.
Tracy đã giết 71 người, gây ra 837 thiệt hại hàng triệu đô la (1974 đô la), tương đương khoảng 6,85 tỷ (2018 đô la), tương đương 4,79 tỷ đô la 2018 USD. Nó đã phá hủy hơn 70 phần trăm các tòa nhà của Darwin, bao gồm 80 phần trăm nhà cửa. <ref name="Deathtoll">Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> <ref name="bom-ext"></ref> Nó khiến hơn 25.000 trong số 47.000 cư dân của thành phố vô gia cư trước Tiếp bờ và yêu cầu sơ tán hơn 30.000 người, <ref name="EMAtctracy"></ref> người trong số họ nhiều bao giờ trở lại. Sau khi cơn bão đi qua, thành phố đã được xây dựng lại bằng cách sử dụng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt hơn "mẫu mã bão"
== Lịch sử khí tượng ==
Vào ngày 20 tháng 12 năm 1974, [[ Vệ tinh môi trường|vệ tinh môi trường]] [[ ESSA-8|ESSA-8]] của [[Hoa Kỳ|Hoa Kỳ đã]] ghi lại một đám mây lớn tập trung ở [[biển Arafura]] khoảng phía đông bắc Darwin. Sự xáo trộn này được theo dõi bởi giám đốc khu vực của Cục thời tiết Darwin Ray Wilkie và nhà [[khí tượng học]] cao cấp Geoff Crane. Vào ngày 21 tháng 12 năm 1974, [[vệ tinh]] [[ ESSA-8|ESSA-8]] cho thấy bằng chứng về một trung tâm hình tròn mới được hình thành gần [[vĩ độ]] [[ Nam song song 8|8°N]] và [[kinh độ]] [[ Kinh tuyến 135|135°Đ]] . <ref name="ntl-countdown"></ref> Sếu - nhân viên phụ trách khí tượng tại thời điểm đó - đã đưa ra cảnh báo bão nhiệt đới ban đầu mô tả cơn bão là một vùng nhiệt đới thấp có thể phát triển thành một cơn bão nhiệt đới.
Sau đó vào buổi tối, văn phòng khí tượng Darwin đã nhận được hình ảnh vệ tinh hồng ngoại từ vệ tinh của [[ Cơ quan quản lý đại dương và khí quyển quốc gia|Cơ quan Khí quyển và Đại dương Quốc gia]], [[ NOAA-4|NOAA-4]], cho thấy áp suất thấp đã phát triển hơn nữa và có thể quan sát thấy các đám mây xoắn ốc. Cơn bão được chính thức phát hiện là một cơn bão nhiệt đới vào khoảng 10 giờ tối ngày 21 tháng 12, khi đó là khoảng về phía bắc-đông bắc của [[ Mũi Don Ánh sáng|Cape Don]] ( phía đông bắc Darwin). <ref name="ntl-warnings"></ref> Lốc xoáy Tracy được quan sát lần đầu tiên trên radar Darwin vào sáng ngày 22 tháng 12. <ref name="TracyReport1"></ref> Trong vài ngày tới, lốc xoáy di chuyển theo hướng tây nam, đi qua phía bắc Darwin vào ngày 22 tháng 12. Một phát sóng trên [[ Đài phát thanh ABC (Úc)|Đài phát thanh ABC]] ngày hôm đó tuyên bố rằng Cyclone Tracy không gây ra mối đe dọa ngay lập tức cho Darwin. Tuy nhiên, vào sáng sớm ngày 24 tháng 12, Tracy vòng qua [[ Mũi Fourcroy|Mũi Fourcroy]] trên mũi phía tây của [[ Đảo Bathurst, Lãnh thổ phía Bắc|đảo Bathurst]] và di chuyển theo hướng đông nam, hướng thẳng về phía Darwin. <ref name="naaTCtracy"></ref> Trạm thời tiết của văn phòng tại Cape Fourcroy đo tốc độ gió trung bình là lúc 9:00 sáng hôm đó. <ref name="bigblow1"></ref>
Đến chiều muộn ngày 24 tháng 12, bầu trời thành phố [[ U ám|u ám]], với những đám mây thấp và đang trải qua cơn mưa mạnh. <ref name="NTLcycloneTracy1"></ref> Gió giật mạnh hơn; trong khoảng thời gian từ 10 giờ tối (giờ địa phương) đến nửa đêm, thiệt hại trở nên nghiêm trọng và người dân bắt đầu nhận ra rằng lốc xoáy sẽ không chỉ đi ngang qua thành phố mà còn qua đó. Vào ngày 25 tháng 12, vào khoảng 3:30 sáng, trung tâm của Tracy băng qua bờ biển gần [[ Vịnh Fannie, Lãnh thổ phía Bắc|vịnh Fannie]] . <ref name="TracyReport12"></ref> Sức gió mạnh nhất được ghi nhận từ cơn bão là , được ghi lại vào khoảng 3:05 sáng tại [[Sân bay quốc tế Darwin|sân bay Darwin]] . <ref name="TracyReport12" /> Máy đo gió (dụng cụ đo tốc độ gió) thất bại vào khoảng 3:10 sáng, với cánh gió (hướng gió) bị phá hủy sau mắt bão. <ref name="TracyReport12" /> Ước tính chính thức của Cục Khí tượng cho thấy các [[Gió|cơn gió]] của Tracy đã đạt . <ref></ref> Chỉ số áp suất không khí thấp nhất trong Tracy là , được chụp vào khoảng 4 giờ sáng, bởi một nhân viên của Cục tại Sân bay Darwin. <ref name="TracyReport12" /> Điều này đã được ghi lại trong mắt lốc xoáy. <ref name="TracyReport12" /> Từ khoảng 6:30 sáng, gió bắt đầu dịu, với lượng mưa không ngừng vào khoảng 8:30 sáng <ref name="TracyReport12" />
Sau khi đổ bộ, bão Tracy nhanh chóng suy yếu, tan vào ngày 26 tháng 12. <ref name="TracyReport13"></ref>
[[File:Typhoonsizes.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Typhoonsizes.jpg|phải|nhỏ|288x288px|The relative sizes of the United States, Cyclone Tracy and [[:en:Typhoon_Tip|Typhoon Tip]], the second smallest and largest tropical storms ever recorded, respectively]]
== Chuẩn bị ==
Darwin đã từng bị lốc xoáy tàn phá nặng nề trước đó; vào [[ Lốc xoáy 1897|tháng 1 năm 1897]] và một lần nữa vào tháng 3 năm 1937. <ref name="ntl-history"></ref> Tuy nhiên, trong 20 năm dẫn đến Cyclone Tracy, thành phố đã trải qua giai đoạn mở rộng nhanh chóng. EP Milliken ước tính vào đêm trước của cơn bão có 43.500 người sống trong 12.000 ngôi nhà ở khu vực Darwin. Mặc dù các tiêu chuẩn xây dựng tại thời điểm đó đòi hỏi phải chú ý đến khả năng xảy ra lốc xoáy, nhưng hầu hết các tòa nhà không có khả năng chịu được lực tác động trực tiếp của lốc xoáy.
Vào ngày xảy ra lốc xoáy, hầu hết cư dân ở Darwin tin rằng lốc xoáy sẽ không gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho thành phố. [[ Lốc xoáy Selma|Bão Selma]] đã được dự đoán sẽ tấn công Darwin vào đầu tháng, nhưng thay vào đó, nó đã đi về phía bắc và tan biến mà không ảnh hưởng đến Darwin theo bất kỳ cách nào. Do đó, Cyclone Tracy đã khiến hầu hết cư dân Darwin bất ngờ. Mặc dù có nhiều cảnh báo, người dân Darwin đã không sơ tán hoặc chuẩn bị cho cơn bão. Nhiều người dân tiếp tục chuẩn bị cho Giáng sinh, và nhiều người tham dự các bữa tiệc Giáng sinh, mặc dù gió ngày càng nhiều và mưa lớn. Nhà báo Bill Bunbury đã phỏng vấn cư dân Darwin một thời gian sau đó và ghi lại những kinh nghiệm của những người sống sót sau cơn bão trong cuốn sách ''Cyclone Tracy'' của ông '', nhặt những mảnh ghép'' . <ref name="Bunbury"></ref> Resident Dawn Lawrie, một ứng cử viên độc lập năm 1971 cho cử tri của [[ Nightcliff, Lãnh thổ phía Bắc|Nightcliff]], nói với anh ta :Một cư dân khác, Barbara Langkrens, nói :
== Tác động ==
[[Tập tin:Three_Twisted_House_Girders.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp%20tin:Three_Twisted_House_Girders.jpg|nhỏ|Đài tưởng niệm tại trường trung học Casuarina được lắp ráp từ ba dầm nhà bị xoắn bởi Cyclone Tracy ]]
Bão Tracy đã giết chết ít nhất 66 người. <ref> Northern Territory Library|website=ntl.nt.gov.au|access-date=2019-07-26}}</ref> <ref name="Deathtoll2">Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> Hai thủy thủ [[ Hải quân Hoàng gia Úc|RAN của]] Hải quân Úc đã chết khi , một , chìm tại [[ Cầu cảng Stokes|Stokes Hill Wharf]] . <ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> Cơn bão cũng gây ra sự tàn phá đáng kể của thành phố Darwin. Tại sân bay Darwin, ba mươi mốt máy bay đã bị phá hủy và hai mươi lăm chiếc khác bị hư hỏng nặng. <ref name="bigblow2"></ref> Ước tính ban đầu đưa số người chết được báo cáo là 65, nhưng nó đã được sửa đổi vào tháng 3 năm 2005 thành 71, khi Điều tra viên [[Lãnh thổ Bắc Úc|Lãnh thổ phía Bắc]] tuyên bố rằng sáu người vẫn còn bị liệt vào danh sách mất tích đã "chết trên biển". <ref name="Deathtoll2" /> <ref name="EMAtctracy2"></ref>
[[Tập tin:Power-pole-base.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp%20tin:Power-pole-base.jpg|nhỏ|Đế của cột điện bằng thép uốn cong bởi Tracy ]]
Một số yếu tố đã trì hoãn việc phổ biến tin tức về tác động của lốc xoáy. Sự phá hủy cơ sở hạ tầng giao thông và khoảng cách giữa Darwin và phần còn lại của dân số Úc đã đóng một vai trò, cũng như thực tế cơn bão đã đổ bộ vào ngày [[Lễ Giáng Sinh|Giáng sinh]] và hầu hết các cơ quan truyền thông chỉ có một nhóm làm việc tốt nhất. Hầu hết người Úc đã không biết về cơn bão cho đến cuối buổi chiều. Dick Muddimer, một phóng viên của [[ Tổng công ty phát thanh truyền hình Úc|đài ABC]] địa phương, [[ 105,7 ABC Darwin|8DR]], đã có thể đi qua đống đổ nát đến đài truyền hình địa phương [[ NTD (đài truyền hình)|NTD]] và có đài ABC ở [[Mount Isa|Mount Isa, Queensland]] thông báo cho trụ sở ABC ở [[Sydney]] rằng Darwin đã bị lốc xoáy. <ref name="ABCHistory">[https://ift.tt/2YotsSx History of 105.7 ABC Darwin] from ABC Online</ref>
[[Tập tin:Houses-after-tracy.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp%20tin:Houses-after-tracy.jpg|nhỏ|Những ngôi nhà sau khi bị phá hủy bởi Tracy ]]
Để cung cấp phản ứng khẩn cấp ban đầu, một ủy ban đã được tạo ra. Ủy ban, bao gồm một số công chức và cảnh sát cấp cao, tuyên bố rằng, "trong thời gian hiện tại, Darwin đã không còn tồn tại như một thành phố". [[Gough Whitlam]], Thủ tướng Úc, lúc đó đang đi du lịch [[Siracusa|ở Syracuse, Sicily]] và bay tới Darwin khi nghe về thảm họa. Ngoài ra, chính phủ Úc đã bắt đầu một cuộc di tản hàng loạt bằng đường bộ và đường hàng không; tất cả các nhân viên của [[Lực lượng Quốc phòng Úc|Lực lượng Quốc phòng]] trên khắp Australia, cùng với toàn bộ phi đội máy bay vận tải của [[ Không quân Hoàng gia Úc|Không quân Hoàng gia Úc]], đã bị thu hồi sau kỳ nghỉ và triển khai để sơ tán dân thường khỏi Darwin, cũng như mang theo nhu yếu phẩm cứu trợ đến khu vực. Mười ba tàu của [[ Hải quân Hoàng gia Úc|Hải quân Hoàng gia Úc]] đã được sử dụng để vận chuyển hàng tiếp tế đến khu vực này như là một phần của [[ Hải quân hoạt động giúp Darwin|Chiến dịch Hải quân Trợ giúp Darwin]] ; chiến dịch nhân đạo hoặc cứu trợ thiên tai lớn nhất từng được Hải quân thực hiện. <ref name="Semaphore 14"></ref>
[[File:House-after-tracy.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/File:House-after-tracy.jpg|nhỏ|Nhà ở Nakara, ngoại ô phía Bắc, sau Tracy ]]
=== Khủng hoảng dịch vụ thiết yếu và sức khỏe ===
[[Tập tin:Hmas-attack.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp%20tin:Hmas-attack.jpg|nhỏ|Tàu đậu trên vịnh Francis tháng 3 năm 1975 ]]
Ngay khi cơn bão tồi tệ nhất qua đi, Darwin đã phải đối mặt với nhiều khủng hoảng sức khỏe ngay lập tức. Vào ngày Giáng sinh, Bệnh viện Darwin đã điều trị tốt cho hơn năm trăm bệnh nhân, với 112 trong số này được đưa vào bệnh viện và cả hai nhà hát hoạt động của cơ sở đều được sử dụng. Những thương vong đầu tiên đã không đến 7 giờ sáng vì gió lớn và điều kiện đường xá khắc nghiệt trong và xung quanh khu vực Darwin. Hoạt động liên tục suốt đêm và sáng sớm. Các đội địa phương làm việc mà không cần cứu trợ cho đến khi một đội phẫu thuật đến từ Canberra vào cuối ngày hôm đó. Những người được coi là không thể trở lại làm việc trong vòng hai tuần đã được sơ tán bằng đường hàng không đến các địa điểm an toàn hơn.
Tất cả các thông tin liên lạc chính thức ra khỏi Darwin đã không còn hoạt động. Các ăng-ten tại trạm dịch vụ vô tuyến ven biển OTC (tên gọi VID) đã bị phá hủy trong cơn bão. Quản lý trạm Bob Hooper, một [[ Nhà điều hành đài phát thanh nghiệp dư|nhà điều hành đài phát thanh nghiệp dư]], đã giúp thiết lập liên lạc bằng thiết bị của riêng mình. Đến 10 giờ sáng, Gary Gibson, một nhà điều hành nghiệp dư khác, đã có thể thiết lập một trạm tại Đại học Cộng đồng Darwin và chỉ trong một thời gian ngắn, một mạng lưới các trạm đã được thiết lập trên toàn quốc. Mạng lưới này, được điều phối bởi cảnh sát Melbourne D24, đã cung cấp dịch vụ tin nhắn đến các thành phố [[Perth]], [[Melbourne]], [[Sydney]], [[Canberra]], [[Townsville, Queensland|Townsville]], [[Brisbane]], [[Adelaide]], [[Alice Springs]], Gove, Mt Isa, Cairns, Rockhampton, MacKay, Lismore và Cooma. <ref>Electronics Australia magazine March 1975</ref> Đến 10:40 Các nhà khai thác VID đã thành lập VID2 trên tàu MV ''Nyanda'' ở cảng Darwin và sau đó trong năm ngày lưu lượng liên lạc chính thức trong và ngoài Darwin đã được xử lý qua [[ Sóng liên tục|sóng]] vô tuyến [[ Sóng liên tục|liên tục]] ( [[mã Morse]] ). Đài phát thanh địa phương duy nhất không bị vô hiệu hóa hoàn toàn là [[ 8DR|8DR]] của ABC. Trong hai ngày tiếp theo, đó là liên kết duy nhất của Darwin với thế giới bên ngoài và đã lên sóng trong tất cả trừ 34 giờ trong những tuần tới. <ref name="ABCHistory2">[https://ift.tt/2YotsSx History of 105.7 ABC Darwin] from ABC Online</ref>
Những người ở lại Darwin phải đối mặt với mối đe dọa của một số bệnh do phần lớn thành phố không có nước, điện hoặc vệ sinh cơ bản. Một phản ứng ban đầu là tiêm vắc-xin cho bệnh nhân thương hàn và bệnh tả. Khoảng 30.000 người vô gia cư, và bị buộc phải tìm nơi trú ẩn trong một số trung tâm khẩn cấp và nhà ở tạm thời thiếu điều kiện vệ sinh thích hợp. Các tình nguyện viên đến từ khắp đất nước để hỗ trợ các nỗ lực cứu trợ khẩn cấp. Nhà [[ Latrine|vệ sinh]] rãnh đã được đào; nguồn cung cấp nước được cung cấp bởi tàu chở dầu, và các chương trình tiêm chủng hàng loạt bắt đầu. Quân đội được giao nhiệm vụ tìm kiếm nhà cho thi thể người và động vật, cũng như xác định các rủi ro sức khỏe khác; ví dụ, làm sạch các nội dung mục nát từ tủ lạnh và tủ đông trên toàn thành phố. Điều này đã được hoàn thành trong vòng một tuần. Những ngôi nhà đã được 'tìm kiếm và dọn dẹp' đã được sơn S & C trên một bức tường bên ngoài. Bản thân thành phố bị rải [[malathion]] để kiểm soát muỗi và côn trùng tương tự khác.
Nỗ lực kết nối lại các dịch vụ thiết yếu cho thành phố bắt đầu vào ngày Giáng sinh. Các viên chức địa phương của Bộ Xây dựng và Nhà ở Khối thịnh vượng chung bắt đầu dọn dẹp các mảnh vỡ và làm việc để khôi phục quyền lực. Họ đã niêm phong các vòi nước bị hư hỏng và máy bơm kích hoạt để kích hoạt lại hệ thống thoát nước và nước thải của thành phố.
[[File:Cyclone_tracy_aerial_view_darwin.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/File:Cyclone_tracy_aerial_view_darwin.jpg|nhỏ|Sự tàn phá do Cyclone Tracy mang đến thành phố [[Darwin (Úc)|Darwin]] [[Lãnh thổ Bắc Úc|thuộc Lãnh thổ phía Bắc]] . <br />Lịch sử - Lưu trữ Quốc gia Úc A6135, K29 / 1/75/16 ]]
=== Sơ tán và phản ứng của công chúng ===
Thiếu tướng [[ Alan Stretton|Alan Stretton]], Tổng Giám đốc Tổ chức Thảm họa Tự nhiên, <ref name="naaTCtracy2"></ref> và Bộ trưởng Liên bang cho Lãnh thổ phía Bắc, [[ Rex Patterson|Rex Patterson]], đã đến [[Sân bay quốc tế Darwin|Sân bay Darwin]] vào cuối ngày Giáng sinh và chịu trách nhiệm về các nỗ lực cứu trợ. Sau khi đánh giá tình hình và các cuộc họp với Bộ Lãnh thổ phía Bắc và Bộ trưởng có liên quan, kết luận rằng dân số của Darwin cần phải giảm xuống mức "an toàn" là 10.500 người. Quyết định này được đưa ra theo lời khuyên của bác sĩ Charles Gurd, Giám đốc Y tế tại Lãnh thổ phía Bắc. Khoảng 10.000 người rời Darwin và khu vực xung quanh trong hai ngày đầu tiên, nhưng tốc độ khởi hành sau đó bắt đầu chậm lại. Chính phủ sau đó đã hỗ trợ cho vị trí của ông, cung cấp hoàn trả đầy đủ các chi phí cá nhân, miễn là cuộc di tản diễn ra.
Dân số đã được sơ tán bằng không khí và mặt đất; vì những khó khăn liên lạc với sân bay Darwin, việc hạ cánh bị giới hạn ở một máy bay cứ sau chín mươi phút. Tại các sân bay lớn, các đội của các quan chức bộ phận liên bang và lãnh thổ cũng như các nhân viên của [[Cứu Thế Quân|Salvation Army]] và [[Phong trào Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế|Hội Chữ thập đỏ]] đã gặp người tị nạn, với Hội Chữ thập đỏ có trách nhiệm theo dõi tên và địa chỉ tạm thời của người tị nạn. Sơ tán được ưu tiên theo nhu cầu; phụ nữ, trẻ em và người già và bệnh tật đã được sơ tán trước tiên. Đã có báo cáo về những người đàn ông hóa trang thành phụ nữ để trốn thoát với những cuộc sơ tán sớm. Từ ngày 26 đến 31 tháng 12, tổng cộng 35.362 người đã được sơ tán khỏi Darwin. <ref name="EMAtctracy3"></ref> <ref name="bigblow22"></ref> Trong số đó, 25.628 đã được sơ tán bằng đường hàng không, phần còn lại bằng đường bộ. <ref name="EMAtctracy3" /> <ref name="bigblow22" /> Đến ngày 31 tháng 12, chỉ có 10.638 người (chủ yếu là nam giới được yêu cầu giúp dọn dẹp thành phố) vẫn ở Darwin. Stretton cũng quy định truy cập vào thành phố bằng hệ thống giấy phép. Giấy phép chỉ được cấp cho những người có liên quan đến các nỗ lực cứu trợ hoặc tái thiết, và được sử dụng để ngăn chặn sự trở lại sớm của những người đã được sơ tán.
Khi nhận được tin về thiệt hại, một số nhóm cộng đồng trên khắp nước Úc đã bắt đầu gây quỹ và nỗ lực cứu trợ để hỗ trợ những người sống sót. Các trung tâm tiếp nhận lớn đã được thiết lập tại các thành phố như [[Katherine|Kinda]], [[ Lạch Tennant|Tennant Creek]] và [[Alice Springs]] . Một số thị trấn nhỏ dọc theo Đường cao tốc Stuart đã nỗ lực hỗ trợ những người chạy trốn bằng đường bộ, cung cấp cho họ thực phẩm, nhiên liệu, nghỉ ngơi và viện trợ cơ khí. Tại [[ Sông Adelaide|sông Adelaide]], dân số địa phương nhỏ đã cung cấp bữa ăn nóng cho những người tị nạn dừng chân tại đó. Khoảng hai mươi bốn giờ sau khi cơn bão tấn công Darwin, dân số [[Alice Springs]] đã quyên góp được hơn 105.000 đô la để hỗ trợ các nạn nhân của Tracy. <ref></ref> Tại [[Melbourne]] trong trận đấu [[cricket]] [[ Ngày thi đấu quyền anh|Boxing Day Test]] giữa [[Đội tuyển cricket quốc gia Úc|Úc]] và [[Đội tuyển cricket Anh|Anh]], các thành viên của cả hai đội đã di chuyển xung quanh các ranh giới mang theo xô mà đám đông đã ném tiền vào quỹ cứu trợ. Các gia đình Darwin cũng được ưu tiên trong danh sách chờ nhà ở công cộng. Vào ngày 31 tháng 12 năm 1974, Stretton khuyến nghị rằng sự kiểm soát dân sự đầy đủ nên tiếp tục ở Darwin và trao lại quyền kiểm soát thành phố cho các quan chức được bầu.
== Ảnh hưởng ==
=== Dawin ===
Vào tháng 2 năm 1975, Thủ tướng [[Gough Whitlam]] tuyên bố thành lập Ủy ban Tái thiết Darwin, được giao nhiệm vụ xây dựng lại thành phố "trong vòng năm năm", tập trung chủ yếu vào việc xây dựng nhà ở. <ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> Ủy ban được lãnh đạo bởi Tony Powell. <ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> Thiệt hại cho thành phố là nghiêm trọng đến mức một số người ủng hộ di chuyển toàn bộ thành phố. Tuy nhiên, chính phủ nhấn mạnh rằng nó sẽ được xây dựng lại ở cùng một vị trí. Đến tháng 5 năm 1975, dân số của Darwin đã hồi phục phần nào, với 30.000 cư dân trong thành phố. Nhà ở tạm thời, đoàn lữ hành, khách sạn và một [[ Đại dương lót|tàu biển]], [[ Lâu đài MV Bloemfontein|MV ''Patris'']], đã được sử dụng để chứa người, vì việc tái thiết nhà ở vĩnh viễn chưa bắt đầu vào tháng 9 năm đó. [[ Ngăn xếp Ella|Ella Stack]] trở thành Thị trưởng của Darwin vào tháng 5 năm 1975 và tham gia rất nhiều vào việc tái thiết nó.
Tuy nhiên, vào tháng Tư sau đó, và sau khi nhận được những lời chỉ trích về tốc độ tái thiết chậm, Ủy ban đã xây dựng 3.000 ngôi nhà mới ở vùng ngoại ô phía bắc gần như bị phá hủy và hoàn thành việc sửa chữa cho những người sống sót sau cơn bão. Một số [[Quy chuẩn xây dựng|mã xây dựng]] mới đã được soạn thảo, cố gắng đạt được các mục tiêu cạnh tranh của sự phục hồi nhanh chóng của khu vực và đảm bảo rằng sẽ không lặp lại thiệt hại mà Darwin đã gây ra vào năm 1974. Đến năm 1978, phần lớn thành phố đã phục hồi và có thể để chứa gần như số người như trước khi cơn bão xảy ra. Tuy nhiên, đến thập niên 1980, có đến sáu mươi phần trăm dân số năm 1974 của Darwin đã rời đi, không bao giờ quay trở lại. Trong những năm sau đó, Darwin gần như được xây dựng lại hoàn toàn và bây giờ cho thấy hầu như không giống với Darwin trước Tracy tháng 12 năm 1974.
Mặc dù một [[ Hội đồng lập pháp lãnh thổ phía Bắc|Hội đồng Lập pháp]] đã được thành lập vào đầu năm, Lãnh thổ phía Bắc chỉ có chính quyền tối thiểu, với một bộ trưởng liên bang chịu trách nhiệm về Lãnh thổ từ [[Canberra]] . Tuy nhiên, lốc xoáy và các phản ứng sau đó đã nêu bật một số vấn đề với cách thức chính quyền khu vực được thiết lập. Điều này đã khiến [[Malcolm Fraser]], người kế nhiệm Whitlam làm Thủ tướng, trao quyền tự trị cho Lãnh thổ vào năm 1978.
Nhiều hồ sơ của chính phủ liên quan đến Cyclone Tracy đã được công khai vào ngày 1 tháng 1 năm 2005 theo [[ Quy tắc 30 năm|quy tắc 30 năm]].
=== Nền Văn Hóa phổ biến ===
Cyclone Tracy đã truyền cảm hứng cho bài hát "Santa Never Made It to Darwin", được sáng tác bởi Bill Cate và được [[ Bill và Boyd|Bill và Boyd]] biểu diễn vào năm 1975 để quyên tiền cho các nỗ lực cứu trợ và tái thiết. <ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> <ref></ref> Năm 1983 [[ Hoodoo Gurus|Hoodoo Gurus đã]] phát hành " [[ Tojo (bài hát)|Tojo]] ", một bài hát so sánh vụ đánh bom Darwin của [[Đế quốc Nhật Bản|Nhật Bản]] dưới sự chỉ huy của [[Tōjō Hideki|Hideki Tojo]] trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến II]] với thiệt hại do Cyclone Tracy gây ra. Cuộc xâm lược của Nhật Bản đáng sợ chưa bao giờ xảy ra, nhưng cơn bão hầu như bị phớt lờ và cuối cùng đã phá hủy thành phố. <ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> Vào tháng 5 năm 1976, ban nhạc Úc [[ Ayers Rock (ban nhạc)|Ayers Rock đã]] phát hành đĩa đơn "Bài hát cho Darwin", cũng như một công cụ gây quỹ cho các nỗ lực cứu trợ và tái thiết.
Năm 1986, [[Nine Network]] và [[ Xuất bản và phát thanh giới hạn|PBL]] đã tạo ra ''[[ Lốc xoáy Tracy (sê-ri nhỏ)|Cyclone Tracy]]'', một [[Chương trình truyền hình ngắn tập|sê-ri]] phim truyền hình dài kỳ dựa trên các sự kiện trong cơn bão. Michael Fisher, Ted Roberts và Leon Saunders đã viết bộ truyện này, và nó có sự tham gia của [[ Chris Haywood|Chris Haywood]] và [[ Tracy Mann|Tracy Mann]], người đóng vai chính của Steve và Connie. <ref></ref> Sê-ri mini được phát hành trên DVD bởi [[ Giải trí ô|Umbrella Entertainment]] vào tháng 12 năm 2005. DVD tương thích với tất cả các mã vùng và bao gồm các tính năng đặc biệt như cảnh phim về sự tàn phá và một bộ phim tài liệu có tựa đề ''On A Wind And A Prayer'' . <ref name="Umbrella Entertainment"></ref>
== Hồ sơ và thống kê khí tượng ==
Tracy là cơn bão nhỏ nhất hoặc cơn bão có cường độ tương đương được ghi nhận ở lưu vực Úc và Nam bán cầu, với sức gió mạnh chỉ kéo dài từ trung tâm, và cũng là cơn bão nhiệt đới nhỏ nhất trên toàn thế giới cho đến năm 2008, khi [[Bão Marco (2008)|cơn bão nhiệt đới Marco]] của [[mùa bão Đại Tây Dương 2008|cơn bão Đại Tây Dương năm 2008]] đã phá vỡ kỷ lục, với sức gió mạnh chỉ kéo dài từ trung tâm. <ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> <ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> <ref name="Marco TCR2">|title=Tropical Cyclone Report: Tropical Storm Marco|author=James L. Franklin|date=November 4, 2008|publisher=[[National Hurricane Center]]|format=[[PDF]]|access-date=January 23, 2009}}</ref> Sau khi hình thành trên [[biển Arafura]], cơn bão di chuyển về phía nam và ảnh hưởng đến thành phố với Thể loại 4 cơn gió trên [[ Bão nhiệt đới|thang cường độ lốc xoáy của Úc]], trong khi có bằng chứng cho thấy nó đã đạt đến Loại 3 trên [[thang bão Saffir-Simpson]] khi nó [[ Hạ cánh (khí tượng)|đổ bộ]] . <ref name="IBTrACS"></ref> Bruce Stannard của ''[[ Tuổi tac|The Age]]'' tuyên bố rằng Cyclone Tracy là một "thảm họa có cường độ đầu tiên ... không có song song trong [[Lịch sử Úc|lịch sử của Úc]] ." <ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>
== Xem thêm ==
* [[Bão Marco (2008)]] - cơn bão nhỏ nhất từng được ghi nhận.
* [[Bão Tip (1979)]] - cơn bão lớn nhất từng được ghi nhận.
== Tham khảo ==
https://ift.tt/2JVFEpI
Ary Veloso Queiroz
新規更新されました。 July 27, 2019 at 03:04PM
【外部リンク】
Ary Veloso Queiroz
https://ift.tt/2yhrCbq
意味調べるLázaro (apellido)
新規更新July 27, 2019 at 03:18PM
【外部リンク】
Lázaro (apellido)
47.60.44.81:
Heráldica del apellido Lázaro
Éste es un apellido patronímico, procedente del nombre propio Lázaro, que a su vez es derivado del nombre propio judío ELEAZAR, cuyo significado es "amado o consentido de Dios".
Parece ser que fue en Italia en donde más antiguamente se utilizó como apellido este nombre propio, Lázaro. En España también tiene una gran antigüedad, y como todos los apellidos patronímicos está muy extendido. Las familias que lo llevaron, y lo llevan, no tuvieron el mismo origen, ni proceden de un único y primitivo solar, y entre la mayoría de ellas no existe ningún vínculo de parentesco ni comunidad de sangre, pues la casualidad de apellidarse de igual modo procede de la muy antigua costumbre, muy arraigada en las familias, de transformar en apellido el nombre propio de un antepasado. Por todo lo anterior, podemos afirmar que fueron numerosos los lugares, villas y ciudades en donde hace siglos apareció el apellido que estudiamos.
Los dos lugares más antiguos y principales en España, en donde apareció el apellido Lázaro, fueron en el Valle de Reocín, municipio, en su agregado Veguilla de Santillana, en las Montañas de la actual provincia de Santander, y en la villa Alberite de San Juan, partido judicial de Borja, en la provincia de Zaragoza, y en esta misma provincia apareció otro solar del apellido Lázaro en Calatayud.
Al solar de Veguilla de Santillana pertenecieron, por línea materna, D. Pedro Bravo Lázaro, que fue contador del Rey, y D. Fernando de Sandoval y Lázaro, paje del Rey y Caballero de la Orden de Santiago. También de este solar fueron originarios los hermanos Hernando y Juan Lázaro de la Vega los cuales pasaron a Belmonte, Cuenca, en donde fundaron nueva casa Lázaro. Otros Lázaro de este lugar pasaron a Murcia, donde fundaron otra casa, y de la que fue miembro D. Miguel Lázaro y Mereño que fue nombrado caballero de la Orden Militar de Carlos III el 22 de marzo de 1827. Otros Lázaro de aquí pasaron a Valencia, fundando también sendas familias Lázaro.
Del solar aragonés de Alberite de San Juan fueron D. Domingo Lázaro, que en su calidad de Diputado Infanzón asistió a las Cortes de 1520, celebradas en Monzón, donde fue armado Caballero de Honor por el propio Rey Don Fernando el Católico. D. Juan Lázaro y Martínez de Aguilar, vecino de Borja, que obtuvo privilegio de Infanzonía en 21 de marzo de 1637.
Del solar de Calatayud, Zaragoza, salieron los Lázaro que fundaron casa en Soria y en la zona de Los Cameros, zona que hasta la división de España en provincias perteneció a la jurisdicción de Soria, y desde esa división pertenece a la Rioja. Algunos de los Lázaro de Logroño capital proceden de esta rama de Calatayud.
Por otra parte, e independientemente de que estos tres solares oriundos de Santander y Zaragoza son los que con mayor antigüedad se encuentran documentados, no quiere decir, ni mucho menos, que no aparecieran otros apellidos Lázaro en otras provincias españolas que, de acuerdo con nuestro criterio, pudieron ser Soria, Huesca, Burgos, Teruel, Palencia y Valladolid.
A juzgar por nuestras investigaciones, el apellido Lázaro de Trébago, nuestro apellido, es muy probable que pertenezca y tenga origen en el solar de Alberite de San Juan, partido judicial de Borja, de donde emigraron a San Felices (Soria) los primeros ascendientes nuestros en esta tierra de Ágreda a finales del siglo XV o principios del XVI, para después, sus descendientes, los que han sido nuestros tatarabuelos, recalar en Trébago. Deducimos que nuestra rama procede de los Lázaro de Alberite de San Juan porque la distancia entre éste y San Felices es relativamente corta, y además porque creemos que los portadores de este apellido eran judíos, viniendo huyendo de las persecuciones intensas de que eran objeto en el Reino de Aragón, muy apresuradamente y buscando un lugar donde recalar e iniciar una nueva vida económica que cubriera sus muy abundantes necesidades. Sabemos, por lo que hemos leído en los libros parroquiales de San Felices, que uno de los primeros o el primer emigrante era zapatero, oficio muy artesanal, y al que eran afectos entre otros los judíos que no eran financieros o comerciantes. Por cierto que este oficio de zapatero se heredó en el apellido Lázaro hasta nuestro bisabuelo materno, D. Víctor Lázaro, que también fue zapatero.
Ya hemos anotado en escritos anteriores las connotaciones judaizantes que nuestros antepasados Lázaro, emigrantes de Alberite de San Juan, debieron tener. Y este punto de nuestra opinión coincide con el de la Doctora en Historia Moderna, Dª Mercedes Lázaro Ruiz, natural de Logroño, cuyos antepasados más próximos proceden de Los Cameros, y anteriormente, estos emigrantes judíos provenientes del foco de nacimiento del apellido Lázaro, de Calatayud, en la provincia de Zaragoza.
Muchos linajes de este apellido probaron su nobleza en las Órdenes Militares de Alcántara, Santiago, Calatrava, Montesa, Carlos III y San Juan de Jerusalén, fundada esta última en el siglo XI. También probaron su hidalguía en las Reales Chancillerías de Valladolid y Granada, en la Real Audiencia de Oviedo y en la Real Compañía de Guardias Marinas. De todas maneras, la categoría de nobleza de este linaje Lázaro no pasó de la Infanzonía, ya que no ostentaron ningún título de nobleza, ni siquiera Baronía, que nosotros sepamos, pues no aparece nadie de este apellido en el Diccionario Nobiliario Español de Julio Atienza de 1948.
Las primitivas armas del linaje Lázaro son las que hemos dibujado en pliego aparte. En fondo rojo, un castillo de oro, sumado de un pelícano de plata que sangra por el pecho abierto para alimentar a sus polluelos. A la puerta del Castillo, un dragón de verde o sinople. Otros linajes Lázaro, entre ellos alguno de Aragón, traen en campo rojo o de gules, una ele de oro, con dos lanzas de sinople, una a cada lado. Otros traen en un fondo de oro (amarillo) una banda de azur (azul).
El gules o color rojo en el escudo significa el poder y la fuerza, así como el amor al prójimo y a Dios. El oro del castillo es el símbolo del sol, origen de la vida y sus virtudes espirituales, que son clemencia, templanza, caridad, fe y justicia. El pelícano significa amor por la familia y, en particular, por los hijos, y el dragón, la vigilancia y protección para todos los de su linaje. El gules o rojo, así mismo, representa el afán de dominio, el coraje, la audacia, la fortaleza y la magnanimidad.
El apellido Lázaro que usaron probablemente desde la Baja Edad Media muchas familias de judíos residentes en España, y ya en pleno desarrollo y uso del idioma castellano, se formó en el seno racial y cultural del pueblo judío-español, al castellanizarse el nombre propio judío Eleazar, evolucionando fonéticamente, conforme se iba imponiendo el uso del castellano dominante, y perdiéndose el idioma hebreo. Es decir, este apellido nació en el ámbito y cuerpo social y racial de los judíos españoles, nacimiento y evolución normal, pausada, y conforme el auge del idioma castellano se iba imponiendo, no por la fuerza, sino por su natural y pujante desarrollo cultural y político, viendo las colonias judías la necesidad de acomodarse al uso del castellano para el normal desarrollo de sus actividades comerciales y financieras. Es decir, no se formó este apellido por una necesidad imperiosa para evitar hasta la pérdida de la propia vida de las familias judías, como sucedió con la adopción por los judíos conversos, amenazados por la terrible Santa Inquisición, en que estos conversos tomaron de la noche a la mañana todos esos apellidos que hemos mencionado. El nuestro Carrascosa, que como Soria, Córdoba, Peña, Montes, Casa, etc. y tantos otros cientos de ellos, tomaron acuciados, esos judíos conversos, en el Reino Castellano-Leonés principalmente, y el Reino de Aragón.
https://ift.tt/2SN3BT5
Software de sistema do Xbox 360
新規更新されました。 July 27, 2019 at 01:10PM
【外部リンク】
Software de sistema do Xbox 360
https://ift.tt/2Zfy92i
意味調べる蛇蜥科
新規更新July 27, 2019 at 01:19PM
【外部リンク】
蛇蜥科
白布飘扬:
*[[複舌亞科]] Diploglossinae
*[[侧褶蜥亚科]] Gerrhonotinae}}
'''蛇蜥科'''([[学名]]:) 是[[爬行纲]][[有鱗目|有鳞目]]的一科,是个多样化、主要生存于北半球的蜥蜴类群。共同的特征包括退化的上顳骨、牙冠内侧条纹、皮内成骨,大多数类群的身体侧面皮肤还有褶痕线。<ref name=":0"></ref> 该类群包括[[蛇蜥]]、[[脆蛇]]、[[鼍蜥]]等等。
本科被分为三个[[亚科]],即:[[蛇蜥亚科]](Anguinae)、[[複舌亞科]](Diploglossinae)及[[侧褶蜥亚科]](Gerrhonotinae),包含12[[属]]约116个物种。
== 演化 ==
[[File:Helodermoides_tuberculatus.JPG|左|缩略图|''Helodermoides tuberculatus'' 化石]]
[[File:Anguidae_Phylogeny_PDF.pdf|中|缩略图|482x482像素|
蛇蜥科各亚科的亲缘关系略图,依据线粒体DNA序列最大似然估计的分析数据而生成。<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>
]]
== 分类 ==
'''蛇蜥科 Anguidae'''
* '''[[蛇蜥亚科]] Anguinae'''
** [[蛇蜥属]] ''Anguis''(两个物种)
** [[亚洲脆蛇属]] ''Dopasia''<ref> ''et al''. 2011: Review of the genus ''Dopasia'' Gray, 1853 (Squamata: Anguidae) in the Indochina subregion. ''Zootaxa'', '''2894''': 58–68. [https://ift.tt/2MgPWm0 Preview]</ref>(七个物种)
** [[摩洛哥脆蛇属]] ''Hyalosaurus''(一个物种)
** [[脆蛇属|美洲脆蛇属]] ''Ophisaurus''(五个物种)
** [[帝王蛇蜥属]] ''Pseudopus''(一个现存物种)
* '''[[複舌亞科]] Diploglossinae'''
** [[巨草蜥属]] ''Celestus''(22个现存物种)
** [[複舌蜥属]] ''Diploglossus''(16个物种)
** [[缺肢蜥属]] ''Ophiodes''(五个物种)
* '''[[侧褶蜥亚科]] Gerrhonotinae'''
** [[侧褶蜥属]] ''Gerrhonotus''(七个物种)
** [[树鼍蜥属]] ''Abronia''(29个物种)
** [[艾尔蛇蜥属]] ''Elgaria''(七个物种)
** [[墨西哥鼍蜥属]] ''Barisia''(七个物种)
** [[梅萨蛇蜥属]] ''Mesaspis''(七个物种)
== 参考文献 ==
== 外部链接 ==
* 爬行动物数据库:[https://ift.tt/2yev7zp 蛇蜥科物种列表]
* https://ift.tt/2MeCz5X
[[Category:约翰·爱德华·格雷命名的生物分类]]
[[Category:蛇蜥科| ]]
https://ift.tt/2ydr7Px
Book of Joseph (Latter Day Saints)
新規更新されました。 July 27, 2019 at 01:03PM
【外部リンク】
Book of Joseph (Latter Day Saints)
https://ift.tt/2LIHM6x
Danito Nhampossa
新規更新されました。 July 27, 2019 at 12:43PM
【外部リンク】
Danito Nhampossa
https://ift.tt/2OkjQIF
Президентские выборы в Финляндии (1962)
新規更新されました。 July 27, 2019 at 12:24PM
【外部リンク】
Президентские выборы в Финляндии (1962)
https://ift.tt/2Mk7U76
意味調べるСписок народных депутатов Верховной рады Украины IX созыва
新規更新July 27, 2019 at 07:00AM
【外部リンク】
Список народных депутатов Верховной рады Украины IX созыва
Volodyanocec:
Ниже приведен список имен депутатов, которые избраны в [[Верховная рада Украины IX созыва|Верховную раду Украины IX созыва]]<ref></ref><ref> Полный список депутатов Верховной Рады ІХ созыва|date=2019-07-26|publisher=ФАКТИ|accessdate=2019-07-26}}</ref><ref> FaceNews.ua: новости Украины|publisher=www.facenews.ua|lang=ru|accessdate=2019-07-26}}</ref>. [[Парламентские выборы на Украине (2019)|Выборы]] состоялись [[21 июля]] [[2019 год|2019 года]], полномочия депутатов начнутся [[24 августа]] [[2019 год|2019 года]].
Выборы не проводились в избирательных округах № 1—10, располагающихся на [[Проблема принадлежности Крыма|спорной]] территории [[Крым|Крыма]] и в округах № 224 и 225 города [[Севастополь|Севастополя]] в связи с тем, что территория полуострова находится под контролем России.
Кроме того, из-за [[Вооружённый конфликт на востоке Украины|вооружённого конфликта на востоке Украины]] невозможно было провести выборы в округах № 41, 42, 43, 44, 53, 54, 55, 56, 61 [[Донецкая область|Донецкой]] и округах № 104, 108, 109, 110, 111 [[Луганская область|Луганской областей]].
{| class="wikitable"
|+Партии и их лидеры
!Партия
!Лидер
!Количество
мест
|-
|[[Слуга народа (партия)|Слуга народа]]
|[[Разумков, Дмитрий Александрович|Дмитрий Александрович Разумков]]
| align="center" |254
|-
|[[Оппозиционная платформа — За жизнь]]
|[[Бойко, Юрий Анатольевич|Юрий Анатольевич Бойко]]
| align="center" |43
|-
|[[Батькивщина]]
|[[Тимошенко, Юлия Владимировна|Юлия Владимировна Тимошенко]]
| align="center" |26
|-
|[[Европейская солидарность]]
|[[Порошенко, Пётр Алексеевич|Пётр Алексеевич Порошенко]]
| align="center" |25
|-
|[[Голос (партия)|Голос]]
|[[Вакарчук, Святослав Иванович|Святослав Иванович Вакарчук]]
| align="center" |20
|-
|[[Оппозиционный блок (партия)|Оппозиционный блок]]
|[[Мураев, Евгений Владимирович|Евгений Владимирович Мураев]]
| align="center" |6
|-
|[[Свобода (партия, Украина)|Свобода]]
|[[Тягнибок, Олег Ярославович|Олег Ярославович Тягнибок]]
| align="center" |1
|-
|[[Объединение «Самопомощь»|Самопомощь]]
|[[Садовой, Андрей Иванович|Андрей Иванович Садовой]]
| align="center" |1
|-
|Самовыдвиженцы
|
| align="center" |46
|}
{| class="wikitable sortable"
|+Народные депутаты IX созыва
!Партия
!ФИО
!№ в списке
!№ округа
!Область (или город)
|-
|Слуга народа
|[[Пашковский, Максим Игоревич|Пашковский Максим Игоревич]]
|
|11
|[[Винницкая область]]
|-
|Слуга народа
|[[Драбовский, Анатолий Григорьевич|Драбовский Анатолий Григорьевич]]
|
|12
|[[Винницкая область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Юрчишин, Пётр Васильевич|Юрчишин Петр Васильевич]]
|
|13
|[[Винницкая область]]
|-
|Слуга народа
|[[Борзова, Ирина Наумовна|Борзова Ирина Наумовна]]
|
|14
|[[Винницкая область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Билозир, Лариса Николаевна|Билозир Лариса Николаевна]]
|
|15
|[[Винницкая область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Вацак, Геннадий Анатольевич|Вацак Геннадий Анатольевич]]
|
|16
|[[Винницкая область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Кучер, Николай Иванович|Кучер Николай Иванович]]
|
|17
|[[Винницкая область]]
|-
|Батькивщина
|[[Мейдич, Олег Леонидович|Мейдич Олег Леонидович]]
|
|18
|[[Винницкая область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Гузь, Игорь Владимирович|Гузь Игорь Владимирович]]
|
|19
|[[Волынская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Рублев, Вячеслав Владимирович|Рублев Вячеслав Владимирович]]
|
|20
|[[Волынская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Ивахив, Степан Петрович|Ивахив Степан Петрович]]
|
|21
|[[Волынская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Палица, Игорь Петрович|Палица Игорь Петрович]]
|
|22
|[[Волынская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Констанкевич, Ирина Мирославовна|Констанкевич Ирина Мирославовна]]
|
|23
|[[Волынская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Кисилевский, Дмитрий Давыдович|Кисилевский Дмитрий Давыдович]]
|
|24
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Бужанский, Максим Аркадьевич|Бужанский Максим Аркадьевич]]
|
|25
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Нестеренко, Кирилл Александрович (политик)|Нестеренко Кирилл Александрович]]
|
|26
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Медяник, Вячеслав Анатольевич|Медяник Вячеслав Анатольевич]]
|
|27
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Мисягин, Юрий Михайлович|Мисягин Юрий Михайлович]]
|
|28
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Демченко, Сергей Алексеевич|Демченко Сергей Алексеевич]]
|
|29
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Личман, Анна Васильевна|Личман Анна Васильевна]]
|
|30
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Захарченко, Владимир Васильевич|Захарченко Владимир Васильевич]]
|
|31
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Криворучкина, Елена Владимировна|Криворучкина Елена Владимировна]]
|
|32
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Корявченков, Юрий Валерьевич|Корявченков Юрий Валерьевич]]
|
|33
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Черный, Дмитрий Сергеевич|Черный Дмитрий Сергеевич]]
|
|34
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Герман, Денис Вадимович|Герман Денис Вадимович]]
|
|35
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Каптелов, Роман Владимирович|Каптелов Роман Владимирович]]
|
|36
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Шпенов, Дмитрий Юрьевич|Шпенов Дмитрий Юрьевич]]
|
|37
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Бородин, Владислав Валерьевич|Бородин Владислав Валерьевич]]
|
|38
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Северин, Сергей Сергеевич|Северин Сергей Сергеевич]]
|
|39
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Трухин, Александр Николаевич|Трухин Александр Николаевич]]
|
|40
|[[Днепропетровская область]]
|-
|Оппозиционный блок
|[[Магомедов, Муса Сергоевич|Магомедов Муса Сергоевич]]
|
|45
|[[Донецкая область]]
|-
|ОПЗЖ
|[[Христенко, Федор Владимирович|Христенко Федор Владимирович]]
|
|46
|[[Донецкая область]]
|-
|ОПЗЖ
|[[Солод, Юрий Васильевич|Солод Юрий Васильевич]]
|
|47
|[[Донецкая область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Ефимов, Максим Викторович|Ефимов Максим Викторович]]
|
|48
|[[Донецкая область]]
|-
|ОПЗЖ
|[[Гнатенко, Валерий Сергеевич|Гнатенко Валерий Сергеевич]]
|
|49
|[[Донецкая область]]
|-
|Оппозиционный блок
|[[Требушкин, Руслан Валерьевич|Требушкин Руслан Валерьевич]]
|
|50
|[[Донецкая область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Ковалев, Александр Иванович|Ковалев Александр Иванович]]
|
|51
|[[Донецкая область]]
|-
|Батькивщина
|[[Яковенко, Евгений Геннадьевич|Яковенко Евгений Геннадьевич]]
|
|52
|[[Донецкая область]]
|-
|Оппозиционный блок
|[[Новинский, Вадим Владиславович|Новинський Вадим Владиславович]]
|
|57
|[[Донецкая область]]
|-
|Оппозиционный блок
|[[Магера, Сергей Васильевич|Магера Сергей Васильевич]]
|
|58
|[[Донецкая область]]
|-
|ОПЗЖ
|[[Мороз, Владимир Викторович|Мороз Владимир Викторович]]
|
|59
|[[Донецкая область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Лубинець, Дмитрий Валерьевич|Лубинець Дмитрий Валерьевич]]
|
|60
|[[Донецкая область]]
|-
|Слуга народа
|[[Герасименко, Игорь Леонидович|Герасименко Игорь Леонидович]]
|
|62
|[[Житомирская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Кицак, Богдан Викторович|Кицак Богдан Викторович]]
|
|63
|[[Житомирская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Арешонков, Владимир Юрьевич|Арешонков Владимир Юрьевич]]
|
|64
|[[Житомирская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Костюк, Дмитрий Сергеевич|Костюк Дмитрий Сергеевич]]
|
|65
|[[Житомирская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Грищенко, Татьяна Николаевна|Грищенко Татьяна Николаевна]]
|
|66
|[[Житомирская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Кузьминых, Сергей Владимирович (политик)|Кузьминых Сергей Владимирович]]
|
|67
|[[Житомирская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Горват, Роберт Иванович|Горват Роберт Иванович]]
|
|68
|[[Закарпатская область]]
|-
|Единый Центр
|[[Балога, Виктор Иванович|Балога Виктор Иванович]]
|
|69
|[[Закарпатская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Лаба, Михаил Михайлович|Лаба Михаил Михайлович]]
|
|70
|[[Закарпатская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Лунченко, Валерий Валерьевич|Лунченко Валерий Валерьевич]]
|
|71
|[[Закарпатская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Петьовка, Василий Васильевич|Петьовка Василий Васильевич]]
|
|72
|[[Закарпатская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Поляк, Владислав Николаевич|Поляк Владислав Николаевич]]
|
|73
|[[Закарпатская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Касай, Геннадий Александрович|Касай Геннадий Александрович]]
|
|74
|[[Запорожская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Соха, Роман Васильевич|Соха Роман Васильевич]]
|
|75
|[[Запорожская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Шевченко, Евгений Владимирович|Шевченко Евгений Владимирович]]
|
|76
|[[Запорожская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Штепа, Сергей Сергеевич|Штепа Сергей Сергеевич]]
|
|77
|[[Запорожская область]]
|-
|ОПЗЖ
|[[Пономарёв, Александр Сергеевич (политик)|Пономарев Александр Сергеевич]]
|
|78
|[[Запорожская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Яцык, Юлия Григорьевна|Яцык Юлия Григорьевна]]
|
|79
|[[Запорожская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Минько, Сергей Анатольевич|Минько Сергей Анатольевич]]
|
|80
|[[Запорожская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Мельник, Павел Викторович|Мельник Павел Викторович]]
|
|81
|[[Запорожская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Никитина, Марина Викторовна|Никитина Марина Викторовна]]
|
|82
|[[Запорожская область]]
|-
|Свобода
|[[Савчук, Оксана Васильевна|Савчук Оксана Васильевна]]
|
|83
|[[Ивано-Франковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Фрис, Игорь Павлович|Фрис Игорь Павлович]]
|
|84
|[[Ивано-Франковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Прощук, Эдуард Петрович|Прощук Эдуард Петрович]]
|
|85
|[[Ивано-Франковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Матусевич, Александр Борисович|Матусевич Александр Борисович]]
|
|86
|[[Ивано-Франковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Андрийовыч, Зиновий Мирославович|Андрийовыч Зиновий Мирославович]]
|
|87
|[[Ивано-Франковская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Иванчук, Андрей Владимирович|Иванчук Андрей Владимирович]]
|
|88
|[[Ивано-Франковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Тимофийчук, Владимир Ярославович|Тимофийчук Владимир Ярославович]]
|
|89
|[[Ивано-Франковская область]]
|-
|Белая Церковь вместе
|[[Бабенко, Николай Викторович|Бабенко Николай Викторович]]
|
|90
|[[Киевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Дунда, Олег Андреевич|Дунда Олег Андреевич]]
|
|91
|[[Киевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Колюх, Валерий Викторович|Колюх Валерий Викторович]]
|
|92
|[[Киевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Скороход, Анна Константиновна|Скороход Анна Константиновна]]
|
|93
|[[Киевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Дубинский, Александр Анатольевич|Дубинский Александр Анатольевич]]
|
|94
|[[Киевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Горобец, Александр Сергеевич|Горобец Александр Сергеевич]]
|
|95
|[[Киевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Василевская-Смаглюк, Ольга Михайловна|Василевская-Смаглюк Ольга Михайловна]]
|
|96
|[[Киевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Галушко, Николай Леонидович|Галушко Николай Леонидович]]
|
|97
|[[Киевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Бунин, Сергей Валерьевич|Бунин Сергей Валерьевич]]
|
|98
|[[Киевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Дануца, Александр Анатольевич|Дануца Александр Анатольевич]]
|
|99
|[[Кировоградская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Мурдий, Игорь Юрьевич|Мурдий Игорь Юрьевич]]
|
|100
|[[Кировоградская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Кузбит, Юрий Михайлович|Кузбит Юрий Михайлович]]
|
|101
|[[Кировоградская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Довгий, Олесь Станиславович|Довгий Олесь Станиславович]]
|
|102
|[[Кировоградская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Воронько, Олег Евгеньевич|Воронько Олег Евгеньевич]]
|
|103
|[[Кировоградская область]]
|-
|Оппозиционный блок
|[[Гриб, Виктория Александровна|Гриб Виктория Александровна]]
|
|105
|[[Луганская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Кузнецов, Алексей Александрович (депутат)|Кузнецов Алексей Александрович]]
|
|106
|[[Луганская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Сухов, Александр Сергеевич|Сухов Александр Сергеевич]]
|
|107
|[[Луганская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Вельможный, Сергей Анатольевич|Вельможный Сергей Анатольевич]]
|
|112
|[[Луганская область]]
|-
|ОПЗЖ
|[[Лукашев, Александр Анатольевич|Лукашев Александр Анатольевич]]
|
|113
|[[Луганская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Шахов, Сергей Владимирович|Шахов Сергей Владимирович]]
|
|114
|[[Луганская область]]
|-
|Голос
|[[Пипа, Наталья Романовна|Пипа Наталья Романовна]]
|
|115
|[[Львовская область]]
|-
|Европейская солидарность
|[[Княжицкий, Николай Леонидович|Княжицкий Николай Леонидович]]
|
|116
|[[Львовская область]]
|-
|Голос
|[[Рущишин, Ярослав Иванович|Рущишин Ярослав Иванович]]
|
|117
|[[Львовская область]]
|-
|Голос
|[[Васильченко, Галина Ивановна|Васильченко Галина Ивановна]]
|
|118
|[[Львовская область]]
|-
|Европейская солидарность
|[[Бондарь, Михаил Леонтьевич|Бондарь Михаил Леонтьевич]]
|
|119
|[[Львовская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Дубневич, Ярослав Васильевич|Дубневич Ярослав Васильевич]]
|
|120
|[[Львовская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Саламаха, Орест Игоревич|Саламаха Орест Игоревич]]
|
|121
|[[Львовская область]]
|-
|Объединение «Самопомощь»
|[[Бакунец, Павел Андреевич|Бакунец Павел Андреевич]]
|
|122
|[[Львовская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Батенко, Тарас Иванович|Батенко Тарас Иванович]]
|
|123
|[[Львовская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Камельчук, Юрий Александрович|Камельчук Юрий Александрович]]
|
|124
|[[Львовская область]]
|-
|Самовыдвеженец
|[[Лопушанский, Андрей Ярославович|Лопушанский Андрей Ярославович]]
|
|125
|[[Львовская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Кот, Андрей Богданович|Кот Андрей Богданович]]
|
|126
|[[Львовская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Пасечный, Александр Станиславович|Пасечный Александр Станиславович]]
|
|127
|[[Николаевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Гайду, Александр Васильевич|Гайду Александр Васильевич]]
|
|128
|[[Николаевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Копытин, Игорь Владимирович|Копытин Игорь Владимирович]]
|
|129
|[[Николаевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Негулевський, Игорь Петрович|Негулевський Игорь Петрович]]
|
|130
|[[Николаевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Черноморов, Артем Олегович|Черноморов Артем Олегович]]
|
|131
|[[Николаевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Дырдин, Максим Евгеньевич|Дырдин Максим Евгеньевич]]
|
|132
|[[Николаевская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Дмитрук, Артем Геннадьевич|Дмитрук Артем Геннадьевич]]
|
|133
|[[Одесская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Колев, Олег Викторович|Колев Олег Викторович]]
|
|134
|[[Одесская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Леонов, Алексей Александрович|Леонов Алексей Александрович]]
|
|135
|[[Одесская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Горенюк, Александр Александрович|Горенюк Александр Александрович]]
|
|136
|[[Одесская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Гончаренко, Алексей Алексеевич|Гончаренко Алексей Алексеевич]]
|
|137
|[[Одесская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Чернявский, Степан Николаевич|Чернявский Степан Николаевич]]
|
|138
|[[Одесская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Васильковский, Игорь Игоревич|Васильковский Игорь Игоревич]]
|
|139
|[[Одесская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Колебошин, Сергей Валерьевич|Колебошин Сергей Валерьевич]]
|
|140
|[[Одесская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Ткаченко, Александр Михайлович|Ткаченко Александр Михайлович]]
|
|141
|[[Одесская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Киссе, Антон Иванович|Киссе Антон Иванович]]
|
|142
|[[Одесская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Урбанский, Анатолий Игоревич|Урбанский Анатолий Игоревич]]
|
|143
|[[Одесская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Налетов, Дмитрий Александрович|Налетов Дмитрий Александрович]]
|
|144
|[[Полтавская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Боблях, Андрей Ростиславович|Боблях Андрей Ростиславович]]
|
|145
|[[Полтавская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Шаповалов, Юрий Анатольевич|Шаповалов Юрий Анатольевич]]
|
|146
|[[Полтавская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Кулинич, Олег Иванович|Кулинич Олег Иванович]]
|
|147
|[[Полтавская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Ляшенко, Анастасия Алексеевна|Ляшенко Анастасия Алексеевна]]
|
|148
|[[Полтавская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Касай, Константин Иванович|Касай Константин Иванович]]
|
|149
|[[Полтавская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Мовчан, Алексей Васильевич|Мовчан Алексей Васильевич]]
|
|150
|[[Полтавская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Березин, Максим Юрьевич|Березин Максим Юрьевич]]
|
|151
|[[Полтавская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Ковальчук, Александр Владимирович|Ковальчук Александр Владимирович]]
|
|152
|[[Ровненская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Иванисов, Роман Валерьевич|Иванисов Роман Валерьевич]]
|
|153
|[[Ровненская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Аликсийчук, Александр Васильевич|Аликсийчук Александр Васильевич]]
|
|154
|[[Ровненская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Мялик, Виктор Ничипорович|Мялик Виктор Ничипорович]]
|
|155
|[[Ровненская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Литвиненко, Сергей Анатольевич|Литвиненко Сергей Анатольевич]]
|
|156
|[[Ровненская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Рябуха, Татьяна Васильевна|Рябуха Татьяна Васильевна]]
|
|157
|[[Сумская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Васильев, Игорь Сергеевич|Васильев Игорь Сергеевич]]
|
|158
|[[Сумская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Деркач, Андрей Леонидович|Деркач Андрей Леонидович]]
|
|159
|[[Сумская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Молоток, Игорь Фёдорович|Молоток Игорь Федорович]]
|
|160
|[[Сумская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Гузенко, Максим Васильевич|Гузенко Максим Васильевич]]
|
|161
|[[Сумская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Задорожный, Николай Николаевич|Задорожный Николай Николаевич]]
|
|162
|[[Сумская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Богданец, Андрей Владимирович|Богданец Андрей Владимирович]]
|
|163
|[[Тернопольская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Васылив, Игорь Владимирович|Васылив Игорь Владимирович]]
|
|164
|[[Тернопольская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Чайковский, Иван Адамович|Чайковский Иван Адамович]]
|
|165
|[[Тернопольская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Люшняк, Николай Владимирович|Люшняк Николай Владимирович]]
|
|166
|[[Тернопольская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Гевко, Владимир Леонидович|Гевко Владимир Леонидович]]
|
|167
|[[Тернопольская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Мезенцева, Мария Сергеевна|Мезенцева Мария Сергеевна]]
|
|168
|[[Харьковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Куницкий, Александр Олегович|Куницкий Александр Олегович]]
|
|169
|[[Харьковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Одарченко, Андрей Николаевич|Одарченко Андрей Николаевич]]
|
|170
|[[Харьковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Кинзбурська, Виктория Александровна|Кинзбурська Виктория Александровна]]
|
|171
|[[Харьковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Здебский, Юрий Викторович|Здебский Юрий Викторович]]
|
|172
|[[Харьковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Бакумов, Александр Сергеевич|Бакумов Александр Сергеевич]]
|
|173
|[[Харьковская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Фельдман, Александр Борисович|Фельдман Александр Борисович]]
|
|174
|[[Харьковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Пивоваров, Евгений Павлович|Пивоваров Евгений Павлович]]
|
|175
|[[Харьковская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Шенцев, Дмитрий Алексеевич|Шенцев Дмитрий Алексеевич]]
|
|176
|[[Харьковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Любота, Дмитрий Валерьевич|Любота Дмитрий Валерьевич]]
|
|177
|[[Харьковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Литвинов, Александр Николаевич|Литвинов Александр Николаевич]]
|
|178
|[[Харьковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Кучер, Алексей Владимирович|Кучер Алексей Владимирович]]
|
|179
|[[Харьковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Красов, Алексей Игоревич|Красов Алексей Игоревич]]
|
|180
|[[Харьковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Микиша, Дмитрий Сергеевич|Микиша Дмитрий Сергеевич]]
|
|181
|[[Харьковская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Павлиш, Павел Васильевич|Павлиш Павел Васильевич]]
|
|182
|[[Херсонская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Вагнер, Виктория Александровна|Вагнер Виктория Александровна]]
|
|183
|[[Херсонская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Колыхаев, Игорь Викторович|Колыхаев Игорь Викторович]]
|
|184
|[[Херсонская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Иванов, Владимир Ильич (политик)|Иванов Владимир Ильич]]
|
|185
|[[Херсонская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Ковалев, Алексей Иванович|Ковалев Алексей Иванович]]
|
|186
|[[Херсонская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Стефанчук, Николай Алексеевич|Стефанчук Николай Алексеевич]]
|
|187
|[[Хмельницкая область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Лабазюк, Сергей Петрович|Лабазюк Сергей Петрович]]
|
|188
|[[Хмельницкая область]]
|-
|Слуга народа
|[[Копанчук, Елена Евгеньевна|Копанчук Елена Евгеньевна]]
|
|189
|[[Хмельницкая область]]
|-
|Слуга народа
|[[Жмеренецький, Алексей Васильевич|Жмеренецький Алексей Васильевич]]
|
|190
|[[Хмельницкая область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Бондарь, Виктор Васильевич|Бондарь Виктор Васильевич]]
|
|191
|[[Хмельницкая область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Герега, Александр Владимирович|Герега Александр Владимирович]]
|
|192
|[[Хмельницкая область]]
|-
|Слуга народа
|[[Марчук, Игорь Петрович|Марчук Игорь Петрович]]
|
|193
|[[Хмельницкая область]]
|-
|Слуга народа
|[[Шпак, Любовь Александровна|Шпак Любовь Александровна]]
|
|194
|[[Черкасская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Арсенюк, Олег Алексеевич|Арсенюк Олег Алексеевич]]
|
|195
|[[Черкасская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Стрихарський, Андрей Петрович|Стрихарський Андрей Петрович]]
|
|196
|[[Черкасская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Скичко, Александр Александрович|Скичко Александр Александрович]]
|
|197
|[[Черкасская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Рудик, Сергей Ярославович|Рудик Сергей Ярославович]]
|
|198
|[[Черкасская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Нагорняк, Сергей Владимирович|Нагорняк Сергей Владимирович]]
|
|199
|[[Черкасская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Яценко, Антон Владимирович|Яценко Антон Владимирович]]
|
|200
|[[Черкасская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Лис, Елена Георгиевна|Лис Елена Георгиевна]]
|
|201
|[[Черновицкая область]]
|-
|Слуга народа
|[[Заремский, Максим Валентинович|Заремский Максим Валентинович]]
|
|202
|[[Черновицкая область]]
|-
|Слуга народа
|[[Мазурашу, Георгий Георгиевич|Мазурашу Георгий Георгиевич]]
|
|203
|[[Черновицкая область]]
|-
|Слуга народа
|[[Божик, Валерий Иванович|Божик Валерий Иванович]]
|
|204
|[[Черновицкая область]]
|-
|Слуга народа
|[[Семинский, Олег Валерьевич|Семинский Олег Валерьевич]]
|
|205
|[[Черниговская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Поляков, Антон Эдуардович|Поляков Антон Эдуардович]]
|
|206
|[[Черниговская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Зуев, Максим Сергеевич|Зуев Максим Сергеевич]]
|
|207
|[[Черниговская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Давыденко, Валерий Николаевич|Давыденко Валерий Николаевич]]
|
|208
|[[Черниговская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Зуб, Валерий Алексеевич|Зуб Валерий Алексеевич]]
|
|209
|[[Черниговская область]]
|-
|Самовыдвиженец
|[[Коровченко, Сергей Владимирович|Коровченко Сергей Владимирович]]
|
|210
|[[Черниговская область]]
|-
|Слуга народа
|[[Юрченко, Александр Николаевич|Юрченко Александр Николаевич]]
|
|211
|[[Киев]]
|-
|Слуга народа
|[[Перебийнис, Максим Викторович|Перебийнис Максим Викторович]]
|
|212
|[[Киев]]
|-
|Слуга народа
|[[Дубнов, Артем Васильевич|Дубнов Артем Васильевич]]
|
|213
|[[Киев]]
|-
|Слуга народа
|[[Швец, Сергей Федорович|Швец Сергей Федорович]]
|
|214
|[[Киев]]
|-
|Слуга народа
|[[Яременко, Богдан Васильевич|Яременко Богдан Васильевич]]
|
|215
|[[Киев]]
|-
|Слуга народа
|[[Забуранна, Леся Валентиновна|Забуранна Леся Валентиновна]]
|
|216
|[[Киев]]
|-
|Слуга народа
|[[Безугла, Марьяна Владимировна|Безугла Марьяна Владимировна]]
|
|217
|[[Киев]]
|-
|Слуга народа
|[[Гурин, Дмитрий Александрович|Гурин Дмитрий Александрович]]
|
|218
|[[Киев]]
|-
|Слуга народа
|[[Тищенко, Николай Николаевич|Тищенко Николай Николаевич]]
|
|219
|[[Киев]]
|-
|Слуга народа
|[[Бондарь, Анна Вячеславовна|Бондарь Анна Вячеславовна]]
|
|220
|[[Киев]]
|-
|Слуга народа
|[[Пуртова, Анна Анатольевна|Пуртова Анна Анатольевна]]
|
|221
|[[Киев]]
|-
|Слуга народа
|[[Грищук, Роман Павлович|Грищук Роман Павлович]]
|
|222
|[[Киев]]
|-
|Слуга народа
|[[Буймистер, Людмила Анатольевна|Буймистер Людмила Анатольевна]]
|
|223
|[[Киев]]
|-
|}
== Примечания ==
[[Категория:Списки депутатов Украины]]
[[Категория:Народные депутаты Верховной рады Украины IX созыва]]
https://ift.tt/2Ysjtfa
Course de Šmarna Gora
新規更新されました。 July 27, 2019 at 06:52AM
【外部リンク】
Course de Šmarna Gora
https://ift.tt/2MjBGca
Cyclohexanetetrol
新規更新されました。 July 27, 2019 at 06:51AM
【外部リンク】
Cyclohexanetetrol
https://ift.tt/2KaknHJ
Приходько, Антон Терентьевич
新規更新されました。 July 27, 2019 at 06:46AM
【外部リンク】
Приходько, Антон Терентьевич
https://ift.tt/2yc1ajA
Liste der Stolpersteine in Nordenham
新規更新されました。 July 27, 2019 at 06:40AM
【外部リンク】
Liste der Stolpersteine in Nordenham
https://ift.tt/2MhzemA
意味調べるمحمود احمد عبد الجواد جعفر
新規更新July 27, 2019 at 05:13AM
【外部リンク】
محمود احمد عبد الجواد جعفر
Elga3fry77: قمت ببعض التعدلات لتسهيل المعلومه
هوا مصور فوتغرافي ومصمم جرافك وقما بل كسير من انشاء حفلات وتصوير زفاف واشخاص ومنسبات
والتصوير هوايا
وسنشرح اليوم ازاي تصور صوره حلوه
== مفهوم التصوير ==
يعرّف التصوير (بالإنجليزية: Photography) أو التصوير الفوتوغرافي بأنه تقنية تسجيل صورة كائن ما من خلال الضوء أو الإشعاع على مادة حساسة للضوء، وقد اشتقت كلمة فوتوغرافي من الكلمة اليونانية التي تعني الضوء (Photos)، وكلمة (graphein) اليونانية التي تعني الرسم، واستُخدمت لأول مرة في الثلاثينيات من القرن التاسع عشر، ويتم تشكيل الصورة عادة من خلال تشكيلها عبر عدسة الكاميرا، وبسبب التعرض للضوء، تخضع المواد الحساسة لتغيير في تركيبتها وبهذا تتشكل صورة معكوسة تُسمى الصورة السلبية، لتصبح الصورة مرئية عن طريق تثبيتها بمادة ثيوكبريتات الصوديوم (sodium thiosulfate)، وقد تتم عملية المعالجة بشكل فوري أو قد تتأخر لأسابيع أو لأشهر مع تطور المواد المستخدمة لتثبيت الصور.[١]
== تاريخ التصوير ==
يعود تاريخ التصوير لأقل من 200 عام حيث تطورت عملية التصوير وشهدت تغييرات، فقد بدأت باستخدام المواد الكيميائية الكاوية والكاميرات الثقيلة والبطيئة، وتطورت لتصبح وسيلة بسيطة وأكثر تطوراً، ويمكن التعرف على تاريخ تطور عملية التصوير من خلال النقاط الآتية:[٢] لم يتم استخدام أول الكاميرات لإنشاء الصور ولكن لدراسة البصريات، ويُنسب الفضل في ذلك إلى الباحث العربي ابن الهيثم (945م- 1040م)، حيث اخترع حجرة التصوير المظلمة ؛ والتي كانت البداية لاختراع الكاميرا ذات الثقب، وذلك لشرح كيفية استخدام الضوء لعرض الصور على سطح مستوٍ، وذُكرت حجرة التصوير في النصوص الصينية التي يعود تاريخها لحوالي 400 قبل الميلاد، وفي كتابات أرسطو أي قبل حوالي 330 قبل الميلاد. بحلول منتصف القرن السابع عشر تم اختراع العدسات المصنوعة بدقة، وبالتالي تم استخدام حجرة التصوير من أجل تشكيل صور واقعية في العالم، كما تم استخدام الفوانيس السحرية (بالإنجليزية: Magic lanterns)، وتشبه فكرتها فكرة أجهزة العرض الحديثة، التي ساعدت في عرض صور مرسومة على شرائح زجاجية على أسطح كبيرة. استخدام المواد الكيميائية الحساسة في إنتاج الصور الفوتوغرافية من قبل العالم الألماني يوهان هاينريش في عام 1727م. طبع أول صورة فوتوغرافية باستخدام الحجرة المظلمة من قبل العالم جوزيف نيسيفور عام 1827م. تكوين شراكة بين العالم لويس داجير والعالم نيسيفور في عام 1829م؛ من أجل تحسين وتطوير تجارب التصوير، وبعد عدة سنوات من التجارب استطاع داجير تطوير طريقة أكثر فاعلية للتصوير الفوتوغرافي وسُمّيت باسمه. بدء عملية التصوير الأولية التي أطلق عليها العملية الداجيرية (بالإنجليزية: Daguerreotype) من خلال تثبيت الصور على ورقة من النحاس المطلي بالفضة، ثم صقل الفضة وطلاها باليود من أجل خلق سطح حسّاس للضوء، ثم وضع اللوح في الكاميرا وكشفها لبضع دقائق، وبعد رسم الصورة بالضوء، تم استخدام محلول كلوريد الفضة لنقع اللوح فيه، وذلك من أجل صنع صورة دائمة، ولا تتغير بتعرّضها للضوء. اكتساب العملية الداجيرية شعبية كبيرة في أوروبا والولايات المتحدة بحلول عام 1850م، وتم فتح العديد من استوديوهات التصوير التي تتبع هذه التقنية للتصوير.
التصوير الحديث بدأ إدخال الكاميرات الحديثة والذكية في أواخر السبعينيات وأوائل الثمانينات من القرن العشرين، حيث تم تطوير الكاميرات المدمجة التي تصوّر من تلقاء نفسها، كما أصبحت الكاميرات الأوتوماتيكية ذات شعبية كبيرة بين المصورين، وتم بدء محاولة تصنيع الكاميرات الرقمية في الثمانينيات والتسعينيات حيث تم تطوير الكاميرات التي تخزّن الصور بشكل إلكتروني، وأول هذه الكاميرات استطاعت استخدام الوسائط الرقمية بدلاً من الأفلام، وبحلول عام 1991م صُنعت أول كاميرا رقمية متقدمة من قبل شركة كوداك وتم استخدامها بنجاح من قبل المتخصصين.[٣]
https://ift.tt/2ZfM7B4
Skin (film 2018)
新規更新されました。 July 27, 2019 at 04:30AM
【外部リンク】
Skin (film 2018)
https://ift.tt/2SleTfu
Leichtathletik-Europameisterschaften 1978/200 m der Männer
新規更新されました。 July 27, 2019 at 12:34AM
【外部リンク】
Leichtathletik-Europameisterschaften 1978/200 m der Männer
https://ift.tt/2ydWtWr
منتخب اليابان لكرة السلة على الكراسي المتحركة للرجال
新規更新されました。 July 27, 2019 at 12:34AM
【外部リンク】
منتخب اليابان لكرة السلة على الكراسي المتحركة للرجال
https://ift.tt/2yeyExD
منتخب تايلاند لكرة السلة على الكراسي المتحركة للرجال
新規更新されました。 July 27, 2019 at 12:34AM
【外部リンク】
منتخب تايلاند لكرة السلة على الكراسي المتحركة للرجال
https://ift.tt/2MgyUV1
Забытые люди на острове Клиппертон
新規更新されました。 July 27, 2019 at 12:31AM
【外部リンク】
Забытые люди на острове Клиппертон
https://ift.tt/2Mjkjbl
Апостасия (фильм)
新規更新されました。 July 27, 2019 at 12:25AM
【外部リンク】
Апостасия (фильм)
https://ift.tt/2Mj5gi2
Tricot norvégien
新規更新されました。 July 26, 2019 at 10:22PM
【外部リンク】
Tricot norvégien
https://ift.tt/2Miz5iG
Ana Beatriz d’Este
新規更新されました。 July 26, 2019 at 10:00PM
【外部リンク】
Ana Beatriz d'Este
https://ift.tt/2yfEWNu
2019年7月26日金曜日
Prueba Villafranca de Ordizia 2019
新規更新されました。 July 26, 2019 at 08:27PM
【外部リンク】
Prueba Villafranca de Ordizia 2019
https://ift.tt/32T3SIG
El Monasterio Los Santos Tres Jerarcas
新規更新されました。 July 26, 2019 at 08:26PM
【外部リンク】
El Monasterio Los Santos Tres Jerarcas
https://ift.tt/2K9w9Cb
Wolf communication
新規更新されました。 July 26, 2019 at 08:25PM
【外部リンク】
Wolf communication
https://ift.tt/2SERIi9
Orquestra Sinfónica da Emissora Nacional
新規更新されました。 July 26, 2019 at 08:01PM
【外部リンク】
Orquestra Sinfónica da Emissora Nacional
https://ift.tt/32T3OIW
Singampalli Satyanarayana (disambiguation)
新規更新されました。 July 26, 2019 at 06:20PM
【外部リンク】
Singampalli Satyanarayana (disambiguation)
https://ift.tt/2yfo9Kp
Dòng họ Nguyễn Công
新規更新されました。 July 26, 2019 at 04:11PM
【外部リンク】
Dòng họ Nguyễn Công
https://ift.tt/2MhPVy8
Cinquième puissance
新規更新されました。 July 26, 2019 at 02:03PM
【外部リンク】
Cinquième puissance
https://ift.tt/2JSXHgn
Singampalli Sathyanarayana (disambiguation)
新規更新されました。 July 26, 2019 at 01:59PM
【外部リンク】
Singampalli Sathyanarayana (disambiguation)
https://ift.tt/2Yz24FL
Matilde Carranza
新規更新されました。 July 26, 2019 at 01:51PM
【外部リンク】
Matilde Carranza
https://ift.tt/2JU7xyA
Copa Mundial de Rugby League de 1957
新規更新されました。 July 26, 2019 at 01:28PM
【外部リンク】
Copa Mundial de Rugby League de 1957
https://ift.tt/2YjSnql
意味調べるBali Rodríguez
新規更新July 26, 2019 at 02:33PM
【外部リンク】
Bali Rodríguez
Tunguyentr: Tạo với bản dịch của trang "Bali Rodríguez"
'''Bali Rodríguez''' (tên đầy đủ, '''Bárbara Laura Rodríguez Bonilla''') sinh ngày 8 tháng 8 năm 1985 tại [[San José, Costa Rica|San Jose Costa Rica]]. Cô là con gái của cựu Hoa hậu [[Costa Rica]] Barbara Bonilla và Carlos Rodríguez, chủ sở hữu của đường đua La Guacima.
Bali Rodriguez bắt đầu làm người mẫu chuyên nghiệp khi cô 17 tuổi. Cô sống ở [[Sydney|Sydney, Úc]] trong 2 năm làm việc để xây dựng sự nghiệp. Cô đã sống hoặc làm việc tại Miami Beach, Milan, Hy Lạp, Hamburg, Düsseldorf, Munich, Barcelona, Dubai, Los Angeles, Tokyo và Singapore. Thành phố cư trú cuối cùng được biết đến của cô là New York.
Bali Rodriguez đã làm người mẫu cho Đồ lót [[Pierre Cardin]], Thời trang Raoul, Mascara Avon, Olay Total Effects, Mỹ phẩm Sally Hansen và các nhãn hiệu thời trang khác làm cho cô trở thành một [[Hình mẫu|người mẫu]] cho công chúng Costa Rica trong làng thời trang quốc tế.
Bali Rodriguez là người sáng lập công ty người mẫu đầu tiên ở Costa Rica được quốc tế công nhận. Quản lý mô hình độc đáo Costa Rica.
== Đóng phim ==
* ''[[ Trái đất khải huyền AE |AE Apocalypse Earth]]'' (2013) trong vai Lea
== Nguồn ==
* http://www.perfilcr.com/contenido/articles/1873/1/Bali-Rodriguez-sin-miedo-a-la-fama/Page1.htmlLiquid error: wrong number of arguments (1 for 2)
* http://www.unitedmodels.eu/models/Girls/bali_rodriguez/index.htmlLiquid error: wrong number of arguments (1 for 2)
* [https://ift.tt/2yf5wGt https://ift.tt/2MeAVkB]
* [https://ift.tt/2yd8ds9 http: //www.f Fashionmodel.it/0x_book_frame0.asp?lang=ING&ID=1830&sex=WOMAN&argomento=&iniz=b&milano=false&pag=1]
* [https://ift.tt/2MeQdWt https://ift.tt/2ycjLvE]
* https://ift.tt/2Mcy8s6
== Liên kết ngoài ==
*
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Nữ người mẫu Costa Rica]]
[[Thể loại:Sinh 1985]]
[[Thể loại:Pages with unreviewed translations]]
https://ift.tt/2yeN9Si
New York's 59th State Senate district
新規更新されました。 July 26, 2019 at 11:49AM
【外部リンク】
New York's 59th State Senate district
https://ift.tt/30YjDfL
Isekai Cheat Magician
新規更新されました。 July 26, 2019 at 11:31AM
【外部リンク】
Isekai Cheat Magician
https://ift.tt/2Yg2Bbn
HMS Dauntless (D33)
新規更新されました。 July 26, 2019 at 11:24AM
【外部リンク】
HMS Dauntless (D33)
https://ift.tt/2JUftzT
Grey's Anatomy (13.ª temporada)
新規更新されました。 July 26, 2019 at 11:02AM
【外部リンク】
Grey's Anatomy (13.ª temporada)
https://ift.tt/2YiQtpS
Bernardo Schiaffino
新規更新されました。 July 26, 2019 at 10:30AM
【外部リンク】
Bernardo Schiaffino
https://ift.tt/2JRKLra
Club Universitario de Deportes (féminines)
新規更新されました。 July 26, 2019 at 09:15AM
【外部リンク】
Club Universitario de Deportes (féminines)
https://ift.tt/2Om6bAW
意味調べるMichael Leavine
新規更新July 26, 2019 at 10:15AM
【外部リンク】
Michael Leavine
99721829Max: ←Created page with ''''Michael Leavine''' (born October 20, 1989) is a former American professional stock car racing driver. He last competed in the ARCA Menards S...'
https://ift.tt/2MefZKI
I'm Just a Girl Who Can't Say D'oh
新規更新されました。 July 26, 2019 at 07:48AM
【外部リンク】
I'm Just a Girl Who Can't Say D'oh
https://ift.tt/30Xq6Yw
Robert Michael Rich
新規更新されました。 July 26, 2019 at 07:42AM
【外部リンク】
Robert Michael Rich
https://ift.tt/2YajgC4
Medical News Today
新規更新されました。 July 26, 2019 at 07:14AM
【外部リンク】
Medical News Today
https://ift.tt/30WKOaI
Wulfesknapp / Krähenbrink
新規更新されました。 July 26, 2019 at 04:51AM
【外部リンク】
Wulfesknapp / Krähenbrink
https://ift.tt/2YqiWhJ
Модулярность (наука о сетях)
新規更新されました。 July 26, 2019 at 04:43AM
【外部リンク】
Модулярность (наука о сетях)
https://ift.tt/2SIePYX
意味調べるPietro Pietracaprina
【外部リンク】
Pietro Pietracaprina
ピエトロピエトラカプリナウィキペディア、無料の百科事典から。
ナビゲーションにジャンプ検索にジャンプ
イタリア語版ウィキペディアには、この名前のエントリはまだありません。
https://ift.tt/2GoTX4b
ウィキペディア 検索結果
ファン 意味
ウィキペディア日本語版 検索
検索 意味
ウィキペディア 検索 ランキング
ファンとは何か
ファン 意味 狂信者
ファン 広辞苑
fan 意味 楽しい
wikipedia 検索窓
Jean-Baptiste de Brancas
新規更新されました。 July 26, 2019 at 02:45AM
【外部リンク】
Jean-Baptiste de Brancas
https://ift.tt/32R0IoO
Luzmila Nicolalde
新規更新されました。 July 26, 2019 at 02:16AM
【外部リンク】
Luzmila Nicolalde
https://ift.tt/2K3n4ej
Beatriz Parra Durango
新規更新されました。 July 26, 2019 at 12:41AM
【外部リンク】
Beatriz Parra Durango
https://ift.tt/32Q3Dyb
Plantage Muidergracht
新規更新されました。 July 26, 2019 at 12:41AM
【外部リンク】
Plantage Muidergracht
https://ift.tt/32TN0S7
Sutliff & Stout, Injury & Accident Law Firm
新規更新されました。 July 26, 2019 at 12:34AM
【外部リンク】
Sutliff & Stout, Injury & Accident Law Firm
https://ift.tt/2MhGejh
Hands (オーイシマサヨシの曲)
新規更新されました。 July 26, 2019 at 12:32AM
【外部リンク】
Hands (オーイシマサヨシの曲)
https://ift.tt/2K6L5kA
I'm in Love Again
新規更新されました。 July 25, 2019 at 10:27PM
【外部リンク】
I'm in Love Again
https://ift.tt/2MfEXJM
2019年7月25日木曜日
Rhacochelifer gracilimanus
新規更新されました。 July 25, 2019 at 08:29PM
【外部リンク】
Rhacochelifer gracilimanus
https://ift.tt/2YnTHwA
Dutch people in Finland
新規更新されました。 July 25, 2019 at 08:27PM
【外部リンク】
Dutch people in Finland
https://ift.tt/2MdUYjm
Сухарыш (посёлок)
新規更新されました。 July 25, 2019 at 08:23PM
【外部リンク】
Сухарыш (посёлок)
https://ift.tt/2Yt8Yfi
Marie Avgeropoulos
新規更新されました。 July 25, 2019 at 08:09PM
【外部リンク】
Marie Avgeropoulos
https://ift.tt/2SNeiVX
Martim Vaz Mascarenhas, comendador de Aljustrel
新規更新されました。 July 25, 2019 at 08:07PM
【外部リンク】
Martim Vaz Mascarenhas, comendador de Aljustrel
https://ift.tt/2YnZySu
意味調べるЛима, Фелипе
新規更新July 25, 2019 at 07:35PM
【外部リンク】
Лима, Фелипе
Voltmetro: Создано переводом страницы «Felipe Lima»
== Международная карьера ==
=== 2006-2008 ===
Фелипе Лима принял участие в [[Чемпионат мира по плаванию на короткой воде 2006|чемпионате мира по плаванию на короткой воде 2006 года]] в [[Шанхай|Шанхае]], где он занял 12-е место на 50-метровом дистанции брассом<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> и 17-е на дистанции вдвое длиннее<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. На Тихоокеанском чемпионате в [[Виктория (Британская Колумбия)|Виктории]] он финишировал 16-м на дистанции 100 метров<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
Ранее Лима входил в команду, которой принадлежал рекорд Южной Америки в эстафете 4х100 метров (длинный бассейн) с результатом 3.39,30. Это достижение было установлено 9 сентября 2006 года в Рио-де-Жанейро с Леонардо Гедешом, Фернандо Силвой и [[Сьелу, Сезар|Сезаром Сьело]]<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. Он также побил южноамериканский рекорд на дистанции 100 метров брассом с временем 1.01,56; это случилось 10 сентября 2006 года на том же соревновании в Рио. Благодаря этому результату он стал первым пловцом из [[Мату-Гросу|Мату-Гросу,]] который установил южноамериканский рекорд в плавании<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. 16 декабря 2006 года он улучшил свой рекорд брассовой стометровки, проплыв за 1.01,52<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
На чемпионате мира по водным видам спорта в [[Чемпионат мира по водным видам спорта 2007|2007 году]] он финишировал 24-м на дистанции 50 метров<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> и 30-м на вдвое более длинной дистанции<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. Лима участвовал на [[Летняя Универсиада 2007|летней Универсиаде 2007 года]] в [[Бангкок|Бангкоке]], выиграв там серебряную медаль на дистанции 50 метров и улучшив рекорд Южной Америки до 27,94 с. Он стал первым южноамериканцем, который проплыл быстрее 28 секунд в этом турнире<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
На [[Панамериканские игры 2007|Панамериканских играх 2007 года]] в [[Рио-де-Жанейро]] Лима завоевал серебряную медаль в эстафете 4×100 метров<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref><ref>[https://ift.tt/2LFGlFS Full results-Session Nine]</ref>. Он также занял пятое место на дистанции 100 м брассом<ref>[https://ift.tt/30UETTw Full results-Session Four]</ref>.
В 2008 году Лима преодолел квалификацию на Олимпийские игры во время бразильского отборочного турнира к [[Летние Олимпийские игры 2008|Играм в Пекине]]. На дистанции 100 метров брассом Лима показал время 1.01,21, но не вошёл в состав сборной, поскольку он занял 3-е место, тогда как только два пловца имели возможность выступить на главном старте от одной страны. В итоге, в Китай отправились Энрике Барбоса с временем 1.00,79 и [[Франса Силва, Фелипе|Фелипе Франса]] с 1.01,17<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref><ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
=== 2009-2012 ===
Лима участвовал в чемпионате Тихого океана 2010 в [[Ирвайн (Калифорния)|Ирвайне]], где он занял 8-е место на дистанции 100 метров брассом<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> и 10-е на дистанции вдвое короче<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
Он принимал участие в чемпионате [[Чемпионат мира по водным видам спорта 2011|мира по водным видам спорта 2011]] года в [[Шанхай|Шанхае]], заняв 24-е место на дистанции 100 метров брассом<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. На [[Панамериканские игры 2011|Панамериканских играх 2011 года]] он выиграл серебряную медаль на той же дистанции<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> и золотую медаль в комбинированной эстафете 4×100 метров, при этом он участвовал только в предварительном этапе<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
=== Летняя Олимпиада 2012 ===
В 2012 году Фелипе Лима впервые попал на Олимпийские игры в [[Лондон|Лондоне]], где он вышел в полуфинал брассом на 100 метров, заняв в итоге 13-е место<ref name=":0"></ref>.
=== 2012-2016 ===
На [[Чемпионат мира по плаванию на короткой воде 2012|чемпионате мира на короткой воде 2012 года]] Лима добился своего лучшего результата, пройдя в три финала: 50-метровый брасс (финишировал на 6-м месте)<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>, 100-метровый брасс (занял 8-е место)<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>, и комбинированная эстафета 4 × 100 метров (сборная завершила её на 4-й позиции)<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
На чемпионате [[Чемпионат мира по водным видам спорта 2013|мира по водным видам спорта]] в [[Барселона|Барселоне]] в [[Чемпионат мира по водным видам спорта 2013|2013]] году Лима вышел в финал на [[Плавание на чемпионате мира по водным видам спорта 2013 — 100 метров брассом (мужчины)|100-метровой дистанции]], где занял пятое место в полуфинале с результатом 59,84 секунды, впервые преодолев 1-минутный барьер<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. В финале он снова превзошел самого себя, достигнув личного рекорда без высокотехнологичного костюма (59,65 с), выиграв историческую бронзовую медаль для Бразилии<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref><ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. На дистанции [[Плавание на чемпионате мира по водным видам спорта 2013 — 50 метров брассом (мужчины)|50 метров]] он не смог попасть в финал, став 9-м в полуфиналах<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. В комбинированной эстафете он финишировал 12-м вместе с Леонардо де Деусом, Марсело Ширигини и [[Сантос, Николас|Николасом Сантосом]]<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
На Южноамериканских играх 2014 года в [[Сантьяго]], Лима завоевал две золотые медали в 100-метровом брассе и комбинированной эстафете 4×100 м<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
На Панамериканских играх 2015 года в [[Торонто]], Лима участвовал в предварительном заплыве комбинированной эстафеты, которая в финале стала чемпионом<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref><ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. До этого он стал серебряным призёром на дистанции 100 метров брассом<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref><ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
На чемпионате [[Плавание на чемпионате мира по водным видам спорта 2015|мира по водным видам спорта]] в [[Казань|Казани]] [[Плавание на чемпионате мира по водным видам спорта 2015|2015]] года Лима занял 9-е место в [[Плавание на чемпионате мира по водным видам спорта 2015 — смешанная комбинированная эстафета 4×100 метров|смешанной комбинированной эстафете 4х100 метров]] вместе с Дайнарой де Паулой, Дайен Диас и Жуаном де Луккой<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref><ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>; также он стал 10-м в [[Плавание на чемпионате мира по водным видам спорта 2015 — комбинированная эстафета 4×100 метров (мужчины)|мужской комбинированной эстафете 4х100]]<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref><ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> и 12-м на дистанции [[Плавание на чемпионате мира по водным видам спорта 2015 — 50 метров брассом (мужчины)|50 м брассом]]<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref><ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. Также он принял участие на дистанции вдвое длиннее, где [[Плавание на чемпионате мира по водным видам спорта 2015 — 100 метров брассом (мужчины)|стал тринадцатым]]<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
=== 2016-настоящее время ===
[[Файл:Budapest2017_fina_world_championships_50breaststroke_semifinal_Felipe_Lima_Brazil.jpg|справа|мини|250x250пкс| Фелипе Лима на дистанции 50 метров брассом на чемпионате мира по водным видам спорта 2017 года ]]
На [[Чемпионат мира по плаванию на короткой воде 2016|чемпионате мира на короткой воде 2016 года]] в [[Уинсор (Онтарио)|Уинсоре]] он выиграл серебряную медаль в смешанной комбинированной эстафете 4 по 50 метров вместе с Этьен Медейрос, Ларисой Оливейрой и [[Сантос, Николас|Николасом Сантосом]]<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. 11 декабря Лима выиграл бронзовую медаль в финале 50 метровой дистанции брассом<ref></ref><ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. Он также занял 10-е место на "стометровке"<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
На чемпионате мира по водным видам спорта в [[Будапешт|Будапеште]] в [[Плавание на чемпионате мира по водным видам спорта 2017|2017]] году он занял 4-е место на дистанции 50 метров<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> и 10-е место на "стометровке"<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> Он также помог бразильской эстафетной команде на дистанции 4х100 метров выйти в финал<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
На [[Чемпионат мира по плаванию на короткой воде 2018|чемпионате мира на короткой воде 2018 года]] в [[Ханчжоу]] Лима завоевал бронзовую медаль на дистанции 50 метров брассом, показав время 25,80 с<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. Он также выиграл бронзовую медаль в мужской эстафете 4х50 метров вместе с Гильерме Гуидо, [[Сьелу, Сезар|Сезаром Сьело]] и [[Сантос, Николас|Николасом Сантосом]]<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>. Он занял 4-е место в мужской комбинированной эстафете 4х100 метров<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref> и 12-е место на 100-метровой дистанции брассом<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
На [[Mare Nostrum (плавание)|Mare Nostrum]], в июне 2019 года в Монте-Карло он смог побить рекорд Америки на дистанции 50 м брассом со временем 26,33 с<ref>Liquid error: wrong number of arguments (1 for 2)</ref>.
== Рекорды ==
Фелипе Лиме принадлежат (или принадлежали) следующие рекорды <ref></ref>
{| class="wikitable"
! Дистанция
! Время
! Дата
! Рекорд
! Бассейн
! Примечания
|-
| 4×100 м комб.
| 3.39,30
| 9 сентября 2006
| Южноамериканский
|50 м
| С Леонардо Гедешом, Фернандо Силвой и [[Сьелу, Сезар|Сезаром Сьело]]
|-
| 100 м брасс
| 1.01,52
| 16 декабря 2006
|Южноамериканский
|50 м
|
|-
| 100 м брасс
| 58,86
| 18 октября 2008
|Южноамериканский
|25 м
|
|-
| 50 м брасс
| 27,58
| 9 мая 2008
|Южноамериканский
|50 м
|
|-
| 50 м брасс
| 26,61
| 6 ноября 2009
|Южноамериканский
|25 м
|
|}
[[Категория:Пловцы на летних Олимпийских играх 2012 года]]
[[Категория:Википедия:Биографии современников]]
[[Категория:Родившиеся в 1985 году]]
https://ift.tt/2LHggWS
意味調べるFernando Gelich
新規更新July 25, 2019 at 07:28PM
【外部リンク】
Fernando Gelich
SurdusVII: +W
'''Fernando Gelich''' ([[Verona]], 13 luglio 1889 – [[Roma]], 16 dicembre 1950) è stato un famoso generale italiano del Regio Esercito durante la seconda guerra mondiale, ricordato per il suo ruolo in Tunisia al comando della 1^ divisone di fanteria d'assalto ''Superga'' durante il periodo finale della guerra in Africa settentrionale nel [[1942]]/43.
== Carriera ==
Proveniente da nobile famiglia veneta, il conte Gelich fu allievo prima del Collegio Militare di Roma dal 1904 e poi dell'Accademia militare di Torino dal 30 settembre 1907 e divenne sottotenente di artiglieria il 19 settembre 1909, dopo la frequenza della scuola di applicazione.
Promosso tenente dal 1° maggio 1912 fu assegnato al 19° reggimento artiglieria da campagna.
Da capitano (anzianità 18 aprile 1915) partecipò alla grande guerra nel 1915/18 con il 3° reggimento artiglieria da campagna.
Promosso maggiore il 17 marzo 1918, dal 19 agosto 1920 fu destinato al comando divisione miltare di Treviso fino al 5 novembre successivo quandò passò definitivamente allo stato maggiore dell'esercito a Roma.
Fu poi riassegnato al 19° reggimento artiglieria da campagna di Firenze dal 10 novembre 1923 al 12 settembre 1926, quale comandante di gruppo, ottenendo qui la promozione a tenente colonnello (anzianità 31 marzo 1926). Dal 13 settembre 1926 ritornò al Ministero della guerra a Roma.
Dal 6 marzo 1927 fu presso l'Istituto geografico militare di Firenze, pemanendovi sino al 21 settembre 1934, quando fu assegnato al 4° reggimento artiglieria da campagna a Laurana.
Da colonnello (anzianità 27 agosto 1934) fu prima comandante titolare del 4º reggimento artiglieria per divisione di fanteria ''Bergamo'', a Laurana sul confine orientale, e poi, dal 29 aprile 1937, fu assegnato al corpo d'armata di Trieste.
Dal 1º settembre 1938, fu trasferito in Cirenaica presso il XX corpo d'armata per incarchi speciali e dall' ottobre seguente, promosso generale di brigata (anzianità 27 ottobre 1938), fu prima al comando della divisione "''del Piave''" (poi ''Pistoia'') di Treviso, quale vicecomandante e poi, dall'11 novembre 1938, sempre quale vicecomandante della [[32ª Divisione fanteria "Marche"|32^ divisione fanteria "''Marche''"]] a Venezia, per poi assumerne prima il comando interinale e poi le funzioni di comandante, il 31 marzo 1939.
Permase al comando della Marche sino al 4 gennaio 1940, quando fu nominato capo di SM della 1^ armata (generale [[Pietro Pintor]]).
Allo scoppio della guerra (10 giugno 1940) si trovava al detto stato maggiore della Grande Unità, partecipando alla battaglia delle Alpi occidentali, sino al 20 agosto seguente, quando per le sue alte doti, fu nominato segretario generale della Commissione italiana armistizio con la Francia con sede a Torino, permanendo nel prestigoso incarico per olre due anni, sino al 23 dicembre 1942. Dal 24 fu nominato comandante della [[1ª Divisione fanteria "Superga"|1^ divisione fanteria ''Superga'']] in Tunisia, sostituendo il generale [[Dante Lorenzelli]].
Promosso nel frattempo generale di divisione (anzianità 1° gennaio 1942), partecipò al comando della ''Superga'' (coadiuvato dal comandante della fanteria divisionale generale di brigata [[Arturo Benigni]]) a tutte le operazioni offensive e difensive del 1943 sul fronte tunisino sino alla resa, avvenuta il 13 maggio.
Tradotto nel duro campo di concentramento francese di Saida, n. 6, situato nel comprensorio di Orano, nell'Algeria nord-orientale, con il suo vice Benigni ed altri 1160 ufficiali di cui sei colonnelli (S. Agnello, Gabriele Barone, L. Incisa di Camerana, G. Dispensa, D. Gabrielli – della Regia Aeronautica – e T. Lequio d' Assaba), 24 tenenti colonnelli, 39 maggiori; 181 capitani; 351 tenenti (fra cui i tenenti Salvatore Scanzo e Benedetto Giordano), 541 sottotenenti e 224 tra sottufficiali e militari di truppa, adibiti ai servizi vari del campo.
Fu un campo molto severo per il volere francese di punire a tutti i costi l'Italia, con personale di vigilanza algerino, in forza alla Legione straniera, e Gelich vi permase sino all'aprile 1946, patendo sopprusi di ogni genere.
Rientrato in Italia fu assegnato all'[[Istituto Geografico Militare|Istituto geografico militare]] di Firenze per una seconda volta, ora come direttore, e vi rimase sino al 31 gennaio 1949.
Il 24 novembre 1947 fu insignito dell'Ordine militare d'Italia, quale cavaliere, decorazione che già era stata assegnata a Gelich, però quale ufficiale, già il 1° agosto del 1941.
In seguito, dal 25 febbraio 1950, il generale Gelich fu giudice collegiale al tribunale militare di Roma per il processo al maresciallo d'Italia [[Rodolfo Graziani]], unitamente ai genarali [[Raffaele Pelligra]], [[Maurizio Lazzaro de Castiglioni]] (membri) e [[Emanuele Beraudo di Pralormo]] (presidente). Il processo ebbe termine il 2 maggio seguente con una lieve condanna per l'imputato.
Il generale Gelich si spense il 16 dicembre dello stesso anno all'ospedale militare del Celio a Roma a seguito delle malattie contratte in prigionia.
https://ift.tt/2LML5K7
注目の投稿
Wikipedia-FAN
Wikipedia-FAN 【外部リンク】 https://ja.wikipedia.org/wiki/%E3%83%95%E3%82%A1%E3%83%B3_(%E6%9B%96%E6%98%A7%E3%81%95%E5%9B%9E%E9%81%BF) ファン (曖昧さ回避)...
人気の投稿
-
新規更新December 04, 2018 at 08:50AM 【外部リンク】 八束和廣 2402:6B00:4668:5F00:842C:26B1:20BB:ED96: '''八束 和廣'''(やつづか かずひろ、...
-
新規更新されました。 February 18, 2020 at 01:26PM 【外部リンク】 Lou Hoàng https://ift.tt/2vEczL5
-
Wikipedia-FAN 【外部リンク】 https://ja.wikipedia.org/wiki/%E3%83%95%E3%82%A1%E3%83%B3_(%E6%9B%96%E6%98%A7%E3%81%95%E5%9B%9E%E9%81%BF) ファン (曖昧さ回避)...
-
新規更新されました。 November 12, 2017 at 01:57PM 【外部リンク】 扶摇 http://ift.tt/2huEKFA Legend of Fuyao テレビ番組扶摇皇后 扶摇 youtube 扶摇61扶摇57扶摇65 扶摇59扶摇1...
-
新規更新August 23, 2019 at 12:33PM 【外部リンク】 List of China Airlines Accidents and Incidents Tdhla1: Made a Accident Page for China Airli...