2019年10月31日木曜日

意味調べるU tinh bào

新規更新October 31, 2019 at 12:46PM
【外部リンク】

U tinh bào


Thày Bùi Phúc Trạch - CVA: Tác giả đầu tiên của trang "U tinh bào"



'''U tinh bào''' (seminoma) là [[khối u]] xuất hiện từ [[tế bào mầm]] ở [[tinh hoàn]],<ref name=":0">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref><ref name=":1">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref> có thể lành tính hoặc ác tính, nhưng đều có tỷ lệ điều trị khỏi cao nếu kịp thời.<ref name=":2"></ref>

== Nội hàm ==

* Đây là thuật ngữ trong [[y học]], [[Khoa tiết niệu|tiết niệu học]] và [[ung thư học]] mà tiếng Anh gọi là '''seminoma''' (phát âm IPA: /ˈsɛmi nəʊmɑː/) dùng để chỉ khối u có nguồn gốc từ [[tế bào mầm]] sinh tinh trùng.

* Khối u này có thể là u thường (lành tính) hoặc ung thư (ác tính), hay xuất hiện ở tinh hoàn nhưng cũng có thể di chuyển sang bộ phận khác (ổ bụng, phổi, não) của người, trong quá trình phát triển phôi.

* Do đó, u tinh bào khác với [[ung thư tinh hoàn]]. U tinh bào hầu như không liên quan tới [[Alpha-fetoprotein|Anpha-phetoprôtêin]] (AFP) còn u không có nguồn từ dòng tinh nguyên bào thì có hàm lượng cao các chất AFP và HCG ([[human chorionic gonadotropin]]).

== Từ đồng nghĩa ==
Trong tiếng nước ngoài, thuật ngữ này được gọi bằng nhiều từ khác nhau:

* "'''seminoma'''" (u tinh bào);

* "'''testicular  seminoma'''" (đã được dịch là "u tinh bào tinh hoàn");<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>

* "'''pure seminoma'''" (u tinh bào thuần tuý) hoặc '''classical seminoma''' (u tinh bào cổ điển);<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 8, expected 1)</ref>
* các từ khác: Seminoma of testis; Seminomatous germ cell tumor of testis; Testicular seminomatous germ cell tumor.<ref name=":2" />

== Tổng quan ==

* U tinh bào là khối u hình thành từ [[tế bào gốc tinh trùng]] ở nam giới cũng như ở cá thể đực thuộc nhiều loài [[Lớp Thú|thú]].

* Khối u ban đầu được hình thành và xuất hiện trong [[tinh hoàn]], nhưng trong quá trình phát triển của phôi - do sự di cư dòng [[tế bào mầm]] - cũng có thể xuất hiện ở ngoài tuyến sinh dục đực, như ở vùng [[trung thất]] (gồm ngực và bụng) hoặc thậm chí ở [[não]].<ref name=":1" /><ref name="Sternberg"></ref>

* U tinh bào là u ác tính thì sẽ di căn, gây nên [[ung thư tinh hoàn]]. Ở nam giới, khối u xuất hiện ở lứa tuổi 5 đến 35, chưa phát hiện được ở tuổi sớm hơn hay muộn hơn.<ref name=":0" />

* So với tất cả các loại khối u ở nam giới, thì loại u tinh bào chiếm tỉ lệ thấp, khoảng 1% đến 2%, trong đó [[ung thư tinh hoàn]] còn chiếm tỉ lệ thấp hơn nữa.<ref></ref> Trong trường hợp là u ác tính vẫn có thể chữa được triệt để với tỷ lệ sống sót trên 95% nếu được phát hiện ở giai đoạn đầu.

* Khối u tinh bào bắt nguồn từ biểu mô mầm của các ống sinh tinh (seminiferous tubules).<ref></ref> Khoảng một nửa số khối u loại này xuất hiện ở tinh hoàn.<ref name="Sternberg" /> Điều trị loại này thường bắt buộc cắt bỏ tinh hoàn có khối u, mà khả năng sinh sản ít bị ảnh hưởng, các chức năng sinh dục thường vẫn nguyên vẹn.<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>

== Dấu hiệu và triệu chứng ở người ==

* Phần lớn người bệnh đến khám ở lứa tuổi từ 15 đến 35. Trong hầu hết các trường hợp, họ tự phát hiện khối u khi kiểm tra tinh hoàn của chính mình; tuy nhiên, cũng có 11% số trường hợp người bệnh không cảm nhận được.
* Đau tinh hoàn được báo cáo trong 20% số trường hợp. Đau thắt lưng thường xảy ra khi u [[di căn]] đến trung thất (retroperitoneum).<ref name="Weidner">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>

== Chẩn đoán ==
[[Tập tin:Seminoma in ultrasound.jpg|nhỏ|Ảnh [[Siêu âm y khoa|siêu âm]] một u tinh bào.]]

* Ngoài các triệu chứng bên ngoài do người bệnh tự khai và người khám cảm nhận được, thì [[xét nghiệm máu]] là rất quan trong để phát hiện sự có mặt nhóm chất [[alkaline phosphatase]] (ALP, ALKP, ALPase, Alk Phos), mặc dù cũng có trường hợp một vài chất trong nhóm tăng bất thường do [[Hút thuốc lá|hút thuốc]].<ref>Nielsen et al, Eur J Cancer. 1990;26(10):1049-54</ref>
* [[Human chorionic gonadotropin]] (HCG)có thể tăng trong nhiều trường hợp. [[Lactate dehydrogenase]] (LDH) thường được xem là chất chỉ thị (marker) duy nhất trong một số loại bệnh và nồng độ LDH [[huyết thanh]] có giá trị [[tiên lượng]] nhờ các kỹ thuật tiên tiến.<ref>Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2) Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* Trường hợp có thể [[sinh thiết]], thì mặt cắt của khối u là thịt và thùy, và thay đổi màu sắc từ kem sang hồng. Khối u có xu hướng phình ra từ bề mặt cắt, và có thể nhìn thấy các vùng chảy máu nhỏ. Những khu vực [[Chảy máu|xuất huyết]] này thường tương ứng với các cụm tế bào [[trophoblastic]] trong khối u.<ref name="Sternberg" /> Kiểm tra bằng [[kính hiển vi]] sẽ thấy lát cắt khối u thường bao gồm một mô hình giống như tấm hoặc thùy của các tế bào với một mạng lưới mô sợi ([[Stroma (animal tissue)|stromal]]). Các vách ngăn sợi rất thường có các tế bào [[Bạch huyết bào|lymphô]] khu trú, và đôi khi thấy u hạt ([[Granuloma|granulomas]]).  Bản thân các tế bào khối u có tế bào chất màu hồng nhạt chứa nhiều [[glycogen]] khi [[nhuộm PAS]] (periodic acid Schiff stain), mỗi tế bào thường có một hoặc thậm chí hai nhân khá lớn. Cũng có thể thấy tinh trùng trưởng thành biến dạng.<ref name="Sternberg" /><ref name="pmid17785371">Liquid error: wrong number of arguments (given 1, expected 2)</ref>
* Một số ảnh hiển vi quang học.
<gallery>
Tập tin:Testicular seminoma (1) nodal metastasis.jpg|Ảnh mô bệnh học của hội chứng u ting bào di căn ở hạch bẹn bằng [[nhuộm H&E]].
Tập tin:Testicular seminoma (2) nodal metastasis.jpg|Ảnh mô bệnh học khối u di căn ở hạch bẹn với độ phóng đại lớn hơn sau [[nhuộm H&E]].
Tập tin:Seminoma.jpg|Ảnh hiển vi độ phóng đại cao của một dạng u tinh bào đã [[nhuộm H&E]].
Tập tin:Testis - classic seminoma0003.jpg|Ảnh hiển vi cho thấy một thâm nhiễm [[bạch huyết bào]] (lymphocytic) điển hình.
Tập tin:Testis showing seminoma.jpg|Bệnh phẩm [[Orchidectomy]] có khối u tinh bào.
</gallery>.

== Điều trị ==
Điều trị càng sớm, tỷ lệ khỏi bệnh hoàn càng cao.

Phần lớn ca bệnh nên được điều trị bằng phẫu thuật.<ref name="NCCN Testicular Cancer Guidelines"></ref> Ngoài ra có thể sử dụng kỹ thuật [[trị liệu bức xạ]] hiện đại kết hợp với sử dụng thuốc [[carboplatin]] đã được chứng minh là làm giảm nguy cơ tái phát, nhưng lại có khả năng gây tác dụng phụ sau này.

* Ở giai đoạn thứ nhất của sự phát triển u tinh bào, tỷ lệ chữa khỏi gần 100%.<ref></ref>
* Ở giai đoạn thứ hai (đã di căn) cần xạ trị hoặc kết hợp [[hóa trị liệu]].<ref name="NCCN Testicular Cancer Guidelines" />
* Sang giai đoạn thứ ba (đặc trưng bởi di căn ra trung thất - retroperitoneum) có thể điều trị bằng [[hóa trị liệu]] kết hợp [[trị liệu bức xạ]]. Tuỳ ca bệnh, còn có thể phẫu thuật cắt bỏ.<ref name="NCCN Testicular Cancer Guidelines" />

== Xem thêm ==

* [[Hình thành giao tử]] (gametogenesis).
* [[Tế bào gốc tinh trùng]] (spermatogonial stem cell).

== Nguồn trích dẫn ==


== Liên kết ngoài ==
([[ILDS]] C62.920)|ICD9=|ICDO=|OMIM=273300|MedlinePlus=|eMedicinthểeSubj=med|eMedicineTopic=2250|MeshID=D018239}}
[[Thể loại:Y học]]
[[Thể loại:Ung thư học]]
[[Thể loại:Tiết niệu học]]
[[Thể loại:Bệnh nam giới]]

https://ift.tt/2BVr4da

注目の投稿

Wikipedia-FAN

 Wikipedia-FAN 【外部リンク】 https://ja.wikipedia.org/wiki/%E3%83%95%E3%82%A1%E3%83%B3_(%E6%9B%96%E6%98%A7%E3%81%95%E5%9B%9E%E9%81%BF) ファン (曖昧さ回避)...

人気の投稿