新規更新June 26, 2019 at 04:58PM
【外部リンク】
Kính Mẫn
171.250.8.149: ←Trang mới: "'''Kính Mẫn''' (chữ Hán: 敬敏; 1771 - 1852) là 1 Hoàng thân thuộc 1 trong 12 Thiết mạo tử vương của nhà Thanh trong lịch sử…"
'''Kính Mẫn''' (chữ Hán: 敬敏; 1771 - 1852) là 1 Hoàng thân thuộc 1 trong 12 [[Thiết mạo tử vương]] của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
== Cuộc đời ==
Ông được sinh ra trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (愛新覺羅), là con trai trưởng của Túc Cung Thân vương [[Vĩnh Tích]] (永锡). Mẹ ông là Đích Phúc tấn Xa Mộc Lỗ thị (那木都鲁氏).
Năm [[Càn Long]] thứ 60 (1795), ông được phong làm '''Bất nhập Bát phân Phụ quốc công''' (不入八分輔國公).
Năm [[Đạo Quang]] nguyên niên (1821), phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị '''Túc Thân vương''' (肅親王) đời thứ 7.
Năm [[Hàm Phong]] thứ 2 (1852), ông qua đời, được truy thụy là '''Túc Thận Thân vương''' (肃慎亲王).
== Gia đình ==
=== Đích Phúc tấn ===
* Bái Đều Lỗ thị (拜都鲁氏), con gái của Đô thống ''Y Minh Đều'' (依明都).
* Nữu Hỗ Lộc thị (钮祜禄氏), con gái của Tổng binh ''Sách Bố Thản'' (策布坦), kế thất.
=== Trắc Phúc tấn ===
* Lang Giai thị (郎佳氏), con gái của ''Lang Phổ'' (郎普).
* Tấn Giai thị (晋佳氏), con gái của ''Nhạc Thăng'' (岳升).
=== Thứ thiếp ===
* Hà thị (何氏), con gái của ''Gì Diễn'' (何衍).
=== Hậu duệ ===
==== Con trai ====
# Hoa Liền (华连; 1792 - 1829), con của Đích Phúc tấn Bái Đều Lỗ thị. Được phong làm '''Phụ quốc Tướng quân''' (辅国将军).
# Hoa Thụy (华瑞; 1802 - 1821), con của Trắc Phúc tấn Lang Giai thị.
# Hoa Phong (华丰; 1804 - 1869), con của Trắc Phúc tấn Lang Giai thị. Năm 1852, được thế tập tước vị của '''Kính Mẫn'''. Sau khi qua đời được truy thụy '''Túc Khác Thân vương''' (肃恪亲王).
# Hoa Trang (华庄; 1811 - 1855), con của Trắc Phúc tấn Lang Giai thị. Được phong làm '''Trấn quốc Tướng quân''' (镇国将军).
# Hoa Linh (华龄; 1811 - 1813), con của Trắc Phúc tấn Tấn Giai thị. Chết yểu.
== Cuộc đời ==
Ông được sinh ra trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (愛新覺羅), là con trai trưởng của Túc Cung Thân vương [[Vĩnh Tích]] (永锡). Mẹ ông là Đích Phúc tấn Xa Mộc Lỗ thị (那木都鲁氏).
Năm [[Càn Long]] thứ 60 (1795), ông được phong làm '''Bất nhập Bát phân Phụ quốc công''' (不入八分輔國公).
Năm [[Đạo Quang]] nguyên niên (1821), phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị '''Túc Thân vương''' (肅親王) đời thứ 7.
Năm [[Hàm Phong]] thứ 2 (1852), ông qua đời, được truy thụy là '''Túc Thận Thân vương''' (肃慎亲王).
== Gia đình ==
=== Đích Phúc tấn ===
* Bái Đều Lỗ thị (拜都鲁氏), con gái của Đô thống ''Y Minh Đều'' (依明都).
* Nữu Hỗ Lộc thị (钮祜禄氏), con gái của Tổng binh ''Sách Bố Thản'' (策布坦), kế thất.
=== Trắc Phúc tấn ===
* Lang Giai thị (郎佳氏), con gái của ''Lang Phổ'' (郎普).
* Tấn Giai thị (晋佳氏), con gái của ''Nhạc Thăng'' (岳升).
=== Thứ thiếp ===
* Hà thị (何氏), con gái của ''Gì Diễn'' (何衍).
=== Hậu duệ ===
==== Con trai ====
# Hoa Liền (华连; 1792 - 1829), con của Đích Phúc tấn Bái Đều Lỗ thị. Được phong làm '''Phụ quốc Tướng quân''' (辅国将军).
# Hoa Thụy (华瑞; 1802 - 1821), con của Trắc Phúc tấn Lang Giai thị.
# Hoa Phong (华丰; 1804 - 1869), con của Trắc Phúc tấn Lang Giai thị. Năm 1852, được thế tập tước vị của '''Kính Mẫn'''. Sau khi qua đời được truy thụy '''Túc Khác Thân vương''' (肃恪亲王).
# Hoa Trang (华庄; 1811 - 1855), con của Trắc Phúc tấn Lang Giai thị. Được phong làm '''Trấn quốc Tướng quân''' (镇国将军).
# Hoa Linh (华龄; 1811 - 1813), con của Trắc Phúc tấn Tấn Giai thị. Chết yểu.
https://ift.tt/2Ng81CZ