新規更新February 17, 2020 at 04:44PM
【外部リンク】
Dịch Tân
27.64.206.58: ←Trang mới: "'''Dịch Tân''' (chữ Hán: 奕賓; 1814 - 1860), Ái Tân Giác La, là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 Thiết mạo tử vương của n…"
'''Dịch Tân''' ([[chữ Hán]]: 奕賓; 1814 - 1860), [[Ái Tân Giác La]], là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 [[Thiết mạo tử vương]] của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
== Cuộc đời ==
'''Dịch Tân''' được sinh ra vào ngày 20 tháng 2 (âm lịch) năm [[Gia Khánh]] thứ 19 (1814), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (爱新觉罗). Ông là con trai thứ mười ba của Trang Tương Thân vương [[Miên Khóa]] (綿課), mẹ ông là Trắc Phúc tấn Hạ thị (夏氏).
Năm [[Đạo Quang]] thứ 6 (1826), phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị '''Trang Thân vương''' (莊親王) đời thứ 7.
Năm thứ 8 (1828), tháng 9, Đạo Quang Đế ra chỉ vì Bảo Hoa dục địa cung bị ngập nước, nên ông bị hàng vị '''Quận vương''' (郡王).
Năm thứ 18 (1838), tháng 9, ông cùng Phụ quốc công [[Phổ Hi]] (溥喜) bị điều tra có liên quan đến nha phiến, nên ông bị đoạt tước, giao cho Hình bộ xử lý. Tước vị sẽ do tộc thúc Phụ quốc công [[Miên Hộ]] (绵护) thế tập.
Năm thứ 20 (1840), tháng 9, ông bị điều đến [[Cát Lâm]] (吉林) phát hướng.
Năm thứ 23 (1843), tháng 9, ông lại bị điều đến [[Hắc Long Giang]] (黑龙江) phát hướng.
Năm thứ 30 (1850), tháng giêng, ông phụng chỉ thích hồi.
Năm [[Hàm Phong]] thứ 10 (1860), ngày 29 tháng 11 (âm lịch), giờ Sửu, ông qua đời, thọ 47 tuổi.
== Gia quyến<ref></ref> ==
=== Đích Phúc tấn ===
* Ngạc Khởi Đặc thị (鄂起特氏), con gái của Viên ngoại lang ''Căn Đôn Trát Bố Tố'' (根敦扎布素).
=== Hậu duệ ===
==== Con thừa tự ====
# [[Tái Điêu]] (載雕; 1841 - 1896), là con trai thứ năm của Phụng ân Tướng quân [[Dịch Thưởng]] (奕賟) - con trai thứ 9 của Trang Tương Thân vương Miên Khóa. Năm 1863 được cho làm con thừa tự của Dịch Tân. Làm tới chức '''Bút thiếp thức''' (筆帖式), nhưng sau bị bãi chức. Có tám con trai.
== Tham khảo ==
<br />
== Cuộc đời ==
'''Dịch Tân''' được sinh ra vào ngày 20 tháng 2 (âm lịch) năm [[Gia Khánh]] thứ 19 (1814), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (爱新觉罗). Ông là con trai thứ mười ba của Trang Tương Thân vương [[Miên Khóa]] (綿課), mẹ ông là Trắc Phúc tấn Hạ thị (夏氏).
Năm [[Đạo Quang]] thứ 6 (1826), phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị '''Trang Thân vương''' (莊親王) đời thứ 7.
Năm thứ 8 (1828), tháng 9, Đạo Quang Đế ra chỉ vì Bảo Hoa dục địa cung bị ngập nước, nên ông bị hàng vị '''Quận vương''' (郡王).
Năm thứ 18 (1838), tháng 9, ông cùng Phụ quốc công [[Phổ Hi]] (溥喜) bị điều tra có liên quan đến nha phiến, nên ông bị đoạt tước, giao cho Hình bộ xử lý. Tước vị sẽ do tộc thúc Phụ quốc công [[Miên Hộ]] (绵护) thế tập.
Năm thứ 20 (1840), tháng 9, ông bị điều đến [[Cát Lâm]] (吉林) phát hướng.
Năm thứ 23 (1843), tháng 9, ông lại bị điều đến [[Hắc Long Giang]] (黑龙江) phát hướng.
Năm thứ 30 (1850), tháng giêng, ông phụng chỉ thích hồi.
Năm [[Hàm Phong]] thứ 10 (1860), ngày 29 tháng 11 (âm lịch), giờ Sửu, ông qua đời, thọ 47 tuổi.
== Gia quyến<ref></ref> ==
=== Đích Phúc tấn ===
* Ngạc Khởi Đặc thị (鄂起特氏), con gái của Viên ngoại lang ''Căn Đôn Trát Bố Tố'' (根敦扎布素).
=== Hậu duệ ===
==== Con thừa tự ====
# [[Tái Điêu]] (載雕; 1841 - 1896), là con trai thứ năm của Phụng ân Tướng quân [[Dịch Thưởng]] (奕賟) - con trai thứ 9 của Trang Tương Thân vương Miên Khóa. Năm 1863 được cho làm con thừa tự của Dịch Tân. Làm tới chức '''Bút thiếp thức''' (筆帖式), nhưng sau bị bãi chức. Có tám con trai.
== Tham khảo ==
<br />
https://ift.tt/39zOnrI